
Thuốc Citalopram Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-27521-17 là số đăng ký của Thuốc Citalopram - một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Citalopram , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Citalopram được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Citalopram
Thuốc Citalopram là thuốc gì?
Citalopram là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị trầm cảm nặng và rối loạn hoảng loạn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Citalopram | 20mg |
Chỉ định:
- Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
- Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.
- Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Citalopram bao gồm:
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Kích động, căng thẳng, thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, rối loạn tầm nhìn, đánh trống ngực, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tăng tiết mồ hôi, suy nhược.
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Giảm sự thèm ăn, giảm cân kèm tăng sự thèm ăn, giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý, rối loạn thị giác, ù tai, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, ngáp, viêm mũi, viêm xoang, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt, ngứa, phát ban, đau cơ, đau khớp, đa niệu, rối loạn tiểu tiện, liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh, mệt mỏi, sốt.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Quá mẫn, tăng cân, biếng ăn, gây hấn, rối loạn nhân cách, ảo giác, hưng cảm, hưng phấn, tăng ham muốn tình dục, chóng mặt, co giật, rối loạn ngoại tháp, ngất, giãn đồng tử, nhịp tim chậm, ho, mày đay, rụng tóc, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bí tiểu, phù nề, khó chịu.
- Hiếm gặp và Rất hiếm gặp: (Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng)
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định kết hợp với: Thuốc ức chế MAO, thuốc kéo dài khoảng QT, Pimozid.
Thận trọng khi kết hợp với: Selegilin, Lithi, Tryptophan, các thuốc có hoạt tính serotonin, cây nọc sởi châu Âu (St. John's Wort), thuốc chống đông máu, thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu, rượu.
(Xem chi tiết về tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng)
Dược lực học:
Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác động ức chế mạnh và chọn lọc trên sự hấp thu 5-hydroxytryptamin (5-HT, serotonin). Tác dụng chống trầm cảm liên kết với việc ức chế đặc hiệu sự hấp thu serotonin trên các tế bào thần kinh não. Citalopram hầu như không có tác dụng trên sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma-aminobutyric trên các tế bào thần kinh.
Dược động học:
Citalopram được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 - 4 giờ sau khi uống. Citalopram được phân bố rộng khắp cơ thể; ít hơn 80% gắn kết với protein huyết tương. Citalopram được chuyển hóa bởi các quá trình demethyl hóa, deamin hóa, và oxy hóa tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính. Thời gian bán thải của citalopram khoảng 36 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua gan (85%), phần còn lại qua thận. (Xem chi tiết về dược động học ở người cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận trong hướng dẫn sử dụng)
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
- Trầm cảm nặng: Liều đơn 20 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 40 mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Rối loạn hoảng loạn: Liều 10 mg/ngày trong tuần đầu, sau đó tăng lên 20 mg/ngày, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Liều dùng nên được giảm một nửa so với liều khuyến cáo.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không dùng.
(Xem chi tiết về liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận trong hướng dẫn sử dụng)
Citalopram được dùng đơn liều bằng đường uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. Thuốc được uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
(Xem chi tiết trong phần "Thận trọng khi sử dụng" ở trên)
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, khoảng QT kéo dài, hôn mê, nôn, run, hạ huyết áp, ngưng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, bó block nhánh, kéo dài khoảng QRS, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, đổ mồ hôi, tím tái, chứng thở quá nhanh, loạn nhịp thất và nhịp nhĩ.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cân nhắc sử dụng than hoạt, chất nhuận tràng thẩm thấu và rửa dạ dày. Theo dõi điện tâm đồ (ECG) và các dấu hiệu sinh tồn.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần (Citalopram):
Citalopram là một chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh có liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Citalopram |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |