Thuốc Citalopram 20mg

Thuốc Citalopram 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Citalopram 20mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Citalopram , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Danapha đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-30230-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc Citalopram 20mg

Thuốc Citalopram 20mg là thuốc gì?

Citalopram 20mg là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị trầm cảm và rối loạn hoảng sợ.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Citalopram 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, điều trị duy trì phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với citalopram và các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh đang dùng thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 2 tuần).
  • Citalopram chống chỉ định kết hợp với linezolid trừ khi được theo dõi chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc có hội chứng QT dài bẩm sinh.
  • Chống chỉ định với các thuốc được xem là kéo dài khoảng QT (xem phần Tương tác thuốc).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ của citalopram thường nhẹ và thoáng qua. Nổi bật nhất trong 1 hoặc 2 tuần đầu điều trị và thường giảm bớt sau đó. Các phản ứng thường gặp:

Cơ quan Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Chuyển hóa và dinh dưỡng Giảm cảm giác ngon miệng, Giảm cân Tăng cảm giác ngon miệng, Tăng cân, Hạ natri máu
Hệ thần kinh Buồn ngủ Mất ngủ, Đau đầu, Run, Dị cảm, Chóng mặt, Rối loạn sự chú ý Ngất, Bất tỉnh, Động kinh nặng, Rối loạn vận động, Rối loạn vị giác
Tiêu hóa Khô miệng Buồn nôn, Tiêu chảy, Ói mửa, Táo bón
Da Đổ mồ hôi Ngứa, Rụng tóc, Mề đay, Phát ban, Ban xuất huyết, Phản ứng nhạy cảm ánh sáng
Tâm thần Kích động, Giảm ham muốn tình dục, Lo âu, Căng thẳng Trạng thái lú lẫn, Gây hấn, Mất nhân cách, Ảo giác, Hưng cảm
Thính giác Ù tai
Thị giác Giãn đồng tử
Tim Rối loạn nhịp tim
Hô hấp Ngáp
Tiết niệu Bí tiểu
Gan mật Viêm gan siêu vi

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào đáng lo ngại.

Tương tác thuốc:

Không dùng đồng thời citalopram với các chất ức chế monoamin oxidase. Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác (xem chi tiết trong thông tin thuốc).

Dược lực học:

Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc sự hấp thu serotonin. Khả năng ức chế sự hấp thu serotonin của citalopram không bị ảnh hưởng bởi điều trị kéo dài. Citalopram hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma aminobutyric của tế bào thần kinh não. Citalopram ít gây ra các tác dụng phụ truyền thống như khô miệng, rối loạn bàng quang và đường ruột, mờ mắt, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng.

Dược động học:

Citalopram được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa sau khi uống, đạt nồng độ tối đa sau 3,8 giờ. Sự hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng đường uống khoảng 80%, thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ của thuốc. Thời gian bán thải của citalopram khoảng 1,5 ngày. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%), số còn lại qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Citalopram nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, không quan tâm tới lượng thức ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân (xem chi tiết trong thông tin thuốc).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, thận.
  • Rối loạn hoảng sợ.
  • Hạ natri máu.
  • Nguy cơ tự tử.
  • Tâm thần bất an.
  • Tiền sử động kinh.
  • Bệnh nhân tiểu đường.
  • Tăng nhãn áp.
  • Hội chứng serotonin.
  • Xuất huyết tiêu hóa.
  • ECT.
  • Chứng rối loạn tâm thần.
  • Kéo dài khoảng QT.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Các triệu chứng có thể bao gồm co giật, ói mửa, run, ngừng tim... (xem chi tiết trong thông tin thuốc).

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Citalopram (hoạt chất):

Citalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), có nghĩa là nó chủ yếu ảnh hưởng đến serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và các chức năng khác. Bằng cách ức chế sự tái hấp thu serotonin, citalopram làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap, giúp cải thiện các triệu chứng của trầm cảm và rối loạn hoảng sợ.

Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Citalopram Citalopram
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.