Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg

Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg là thuốc đã được Novartis tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-17424-13. Dung dịch Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg có thành phần chính là Cisplatin , được đóng gói thành Hộp x 100ml. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Áo, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg

Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg là thuốc gì?

Cisplatin Ebewe 50mg là thuốc chống ung thư thuộc nhóm alkyl hóa, chứa hoạt chất Cisplatin với hàm lượng 0.5mg/ml. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nước đẳng trương, dùng để điều trị một số loại ung thư.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cisplatin 0.5mg/ml

Chỉ định:

Cisplatin Ebewe được chỉ định điều trị giảm nhẹ tạm thời cho các loại ung thư sau:

  • Ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ
  • Ung thư tinh hoàn
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư nội mạc tử cung
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Ung thư bàng quang
  • U hắc tố
  • Ung thư mô liên kết
  • Ung thư biểu mô vùng đầu-mặt-cổ
  • Ung thư biểu mô lát đơn
  • Ung thư hạch

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với cisplatin hoặc các hợp chất platin khác.
  • Có thai.
  • Cho con bú.
  • Suy tủy xương nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Tình trạng mất nước.
  • Thủy đậu.
  • Herpes zoster (bệnh zona).
  • Bệnh gout.
  • Sỏi urat.
  • Nhiễm trùng gần đây.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên do cisplatin.

Cần thận trọng: Suy giảm chức năng thận nhẹ, giảm nhẹ chức năng hệ thống tạo huyết và cơ quan thính giác, bệnh nhân trước đó đã điều trị hóa chất, hoặc xạ trị, và bệnh lý thần kinh ngoại biên do cisplatin.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của thuốc phụ thuộc vào liều dùng và có thể bao gồm:

  • Hệ tiết niệu và thận: Rối loạn chức năng thận (nhẹ và hồi phục hoặc không hồi phục), tiểu máu.
  • Hệ thống tạo máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu (thường hồi phục), suy giảm nghiêm trọng chức năng tủy xương (hiếm gặp).
  • Hệ thống tiêu hóa: Chán ăn, giảm vị giác, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm ruột.
  • Độc tính trên ốc tai tiền đình:Ù tai, mất khả năng nghe, điếc (hiếm gặp).
  • Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn chức năng não (hiếm gặp).
  • Tăng acid uric trong máu: Đau khớp, nổi cục ở chân.
  • Rối loạn điện giải: Hạ magnesi huyết, hạ canxi huyết, co thắt cơ.
  • Phản ứng phản vệ: Tăng nhịp tim, hạ huyết áp, khó thở, phù mặt, sốt dị ứng.
  • Gan: Rối loạn chức năng gan, tăng transaminase huyết thanh (hiếm gặp).
  • Tim: Rối loạn nhịp tim.
  • Hệ miễn dịch: Suy giảm miễn dịch.
  • Da: Nổi cục, hồng ban, loét da, viêm tĩnh mạch.
  • Khác: Hói tóc, rối loạn sinh tinh trùng và trứng.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Phản ứng phản vệ: tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin.
  • Độc tính với thận: Bù đủ nước, theo dõi chức năng thận.
  • Suy tủy xương: Theo dõi công thức máu, chỉ dùng lại cisplatin khi tiểu cầu và bạch cầu đạt ngưỡng an toàn.
  • Buồn nôn và nôn: Sử dụng thuốc chống nôn.
  • Độc tính với thính giác: Kiểm tra thính lực định kỳ.
  • Rối loạn điện giải: Bổ sung điện giải.
  • Độc tính với thần kinh: Ngừng thuốc nếu có triệu chứng.

Tương tác thuốc:

Cisplatin có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là thuốc gây độc thận và tai. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng.

Dược lực học:

Cisplatin (cis-diamminedichloroplatium) là một phức hợp kim loại nặng có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ADN, ARN và protein, dẫn đến sự chết của tế bào ung thư.

Dược động học:

Sau khi tiêm truyền, thuốc được thải trừ qua hai giai đoạn. Thời gian bán hủy ban đầu là 25-50 phút, sau đó là giai đoạn chậm hơn với thời gian bán hủy kéo dài 58-73 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố và phải được bác sĩ chỉ định. Thuốc được dùng qua đường tĩnh mạch hoặc động mạch, chủ yếu là truyền tĩnh mạch bắc cầu. Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước, trong và sau khi truyền thuốc.

Liều dùng phổ biến:

  • 1 lần (mỗi 4 tuần): 50 - 120mg Cisplatin/m2 da cơ thể.
  • Ngày thứ nhất và ngày thứ 8: 50mg Cisplatin/m2 da cơ thể.
  • Trong 5 ngày liên tiếp: 15 - 20 Cisplatin/m2 da cơ thể.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cisplatin là hóa chất chống ung thư và phải được dùng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
  • Cần kiểm tra chức năng thận, công thức máu, điện giải, chức năng gan, chức năng thần kinh và thính giác trước, trong và sau điều trị.
  • Sử dụng thuốc chống nôn dự phòng để giảm buồn nôn và nôn.
  • Sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau điều trị.

Xử lý quá liều:

Lọc máu trong thời gian sớm (dưới 3 giờ) sau khi điều trị.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Cisplatin:

Cisplatin là một chất chống ung thư mạnh, có tính gây đột biến gen và có thể gây quái thai. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản không thể loại trừ.

Bảo quản:

Lưu giữ ở nhiệt độ phòng không quá 25°C và tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cisplatin Cisplatin
Quy cách đóng gói Hộp x 100ml
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Áo
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.