Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg

Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Ciprofloxacin của Fresenius Kabi. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-20943-14. Thuốc được đóng thành Chai, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch tiêm truyền

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg

Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg là gì?

Ciprofloxacin Kabi 200mg là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng, thuộc nhóm quinolone. Thuốc có tác dụng ức chế enzyme DNA gyrase của vi khuẩn, ngăn cản quá trình sao chép nhiễm sắc thể, từ đó ức chế sự phát triển và sinh sản của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 100ml)
Ciprofloxacin 200mg

Chỉ định

Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng;
  • Viêm đường tiết niệu trên và dưới;
  • Viêm tuyến tiền liệt;
  • Viêm xương tuỷ;
  • Viêm ruột vi khuẩn nặng;
  • Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện;
  • Nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi thật sự cần thiết và được chỉ định bởi bác sĩ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Ciprofloxacin Kabi 200mg:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, phù niêm, ngất, nóng bừng mặt và vã mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Kích động.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp (<1/1000):

Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tương tác thuốc

Ciprofloxacin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc ức chế CYP1A2: Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzyme này (clozapine, ropinirol, theophylin, tizanidin).
  • Glibenclamid: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glibenclamid.
  • Methotrexate: Có thể làm tăng độc tính của methotrexate.
  • Thuốc chống loạn nhịp: Có thể kéo dài khoảng QT.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Có thể làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
  • Thuốc gây độc tế bào: Có thể làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.
  • Ciclosporin: Có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh.
  • Probenecid: Có thể làm giảm đào thải Ciprofloxacin qua nước tiểu.
  • Warfarin: Có thể gây hạ prothrombin.

Dược lực học

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng, thuộc nhóm quinolone. Cơ chế tác dụng là ức chế enzyme DNA gyrase, ngăn cản sự sao chép nhiễm sắc thể của vi khuẩn.

Dược động học

Ciprofloxacin hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200mg là 3-4 mg/lít. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3,5 đến 4,5 giờ. Thuốc được phân bố rộng, dễ thấm vào mô. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Đào thải dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu (75%) và theo phân (15%).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng:

Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg-400mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/lần x 2-3 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 400mg/lần x 2-3 lần/ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Tiêm truyền tĩnh mạch 5-10mg/kg/ngày chia 2-3 lần. Thời gian truyền tĩnh mạch từ 30-60 phút.

Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan hay thận, thiếu G6PD, bệnh nhược cơ.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức.
  • Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
  • Hạn chế dùng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần giám sát chức năng thận, bù đủ nước và có thể cần thẩm phân máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Ciprofloxacin

Ciprofloxacin là một fluoroquinolone, một loại kháng sinh có phổ rộng hoạt động bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự ức chế tăng trưởng và tiêu diệt vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Fresenius Kabi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ciprofloxacin
Quy cách đóng gói Chai
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.