Thuốc Cinnarizin 25mg Domesco

Thuốc Cinnarizin 25mg Domesco

Liên hệ

Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Cinnarizin 25mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19144-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Cinnarizine là hoạt chất chính có trong Thuốc Cinnarizin 25mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Cinnarizin 25mg chính là Domesco

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cinnarizin 25mg

Thuốc Cinnarizin 25mg là thuốc gì?

Cinnarizin 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng (kháng histamin), được sử dụng trong điều trị bệnh mạch ngoại vi với các triệu chứng như đau cách hồi, lạnh đầu chi và các rối loạn co thắt mạch.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cinnarizin 25mg
Tá dược: Povidon K30, Lactose khan, Microcrystallin cellulose PH102, Natri Croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200

Dạng bào chế: Viên nén 25mg

Chỉ định:

Cinnarizin được chỉ định trong bệnh mạch ngoại vi với các triệu chứng như đau cách hồi, lạnh đầu chi và các rối loạn co thắt mạch.

Chống chỉ định:

Cinnarizin 25mg chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cinnarizin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Cinnarizin 25mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Dựa trên dữ liệu an toàn tổng hợp từ những thử nghiệm lâm sàng, phản ứng không mong muốn thường gặp nhất (> 2 %) là buồn ngủ và tăng cân.

Cơ quan Tần suất (*) Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Buồn ngủ
Ít gặp Ngủ lịm, hôn mê
Không rõ Rối loạn vận động, triệu chứng ngoại tháp, Parkinson, run
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Buồn nôn
Ít gặp Khó chịu ở dạ dày, nôn, đau bụng, khó tiêu
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Ra mồ hôi, tăng sừng hóa
Không rõ Liken phẳng, lupus ban đỏ ở da bán cấp
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Không rõ Co cứng cơ
Rối loạn chung và đường dùng Ít gặp Mệt mỏi
Khác Thường gặp Tăng cân

(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hướng dẫn xử trí ADR: Có thể phòng ngừa tình trạng buồn ngủ và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng cách tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc thấy xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời Cinnarizin với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc này hoặc của cinnarizin. Do tác dụng kháng histamin, Cinnarizin có thể ngăn những chỉ thị phản ứng da dương tính nếu dùng Cinnarizin 4 ngày trước thử nghiệm.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Cinnarizin 25mg dạng viên nén dùng đường uống. Cinnarizin nên được uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Bệnh mạch ngoại vi: Liều thông thường là 50 - 75 mg (2 - 3 viên) x 2 - 3 lần/ngày. Không được vượt quá liều thường dùng. Bệnh động mạch ngoại vi: Chậm được cải thiện khi điều trị bằng thuốc. Hiệu quả tối đa của cinnarizin sẽ xuất hiện sau vài tuần điều trị liên tục, mặc dù cải thiện đáng kể lưu lượng máu đã được chứng minh sau 1 tuần.
  • Người cao tuổi: Như liều người lớn.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cũng như các thuốc kháng histamin khác, Cinnarizin có thể gây khó chịu ở vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
  • Cinnarizin không làm giảm huyết áp đáng kể. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp.
  • Ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson, chỉ dùng Cinnarizin nếu lợi ích lớn hơn các nguy cơ làm trầm trọng thêm bệnh.
  • Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Tránh dùng Cinnarizin ở người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Chưa có nghiên cứu trong rối loạn chức năng gan hoặc thận. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Do thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về sự an toàn của Cinnarizin trong thời kỳ mang thai ở người. Không nên sử dụng Cinnarizin ở phụ nữ đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết Cinnarizin trong sữa mẹ. Vì vậy, không nên dùng Cinnarizin ở người đang cho con bú.

Xử lý quá liều:

Quá liều Cinnarizin cấp tính đã được báo cáo với các liều khác nhau, từ 90 đến 2250 mg. Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều cinnarizin thường gặp: Thay đổi ý thức khác nhau, từ buồn ngủ đến lơ mơ và hôn mê, nôn, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực. Ở một số trẻ em gây động kinh tiến triển. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính nếu cần thiết. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều:

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng. Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.

Thông tin thêm về Cinnarizin (hoạt chất):

(Thông tin dược lực học và dược động học chưa được cung cấp.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cinnarizine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.