
Thuốc Cinacetam
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cinacetam là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Hadiphar, có thành phần chính là Piracetam , Cinnarizine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-30240-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Cinacetam, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cinacetam
Thuốc Cinacetam là thuốc gì?
Cinacetam là thuốc phối hợp chứa Piracetam và Cinnarizin, được sử dụng để cải thiện tuần hoàn não và điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm tuần hoàn não.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400mg |
Cinnarizin | 25mg |
Chỉ định
- Hội chứng tâm thần thực tổn do các nguyên nhân khác nhau.
- Suy mạch não cấp và mạn tính và ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
- Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
- Bệnh lý mê đạo và hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình): ù tai, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, nôn.
- Sa sút trí tuệ do mạch máu: rối loạn tâm thần liên quan về trí nhớ, hành vi, sự mất tập trung, cảm xúc không ổn định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Cinnarizin, Piracetam hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Tác dụng phụ
Cinnarizin
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR >1/100) | Thần kinh trung ương: Ngủ gà; Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh trung ương: Nhức đầu; Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân; Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hết chóng mặt, đau đầu, mất ngủ; Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày; Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao) |
Piracetam
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR >1/100) | Toàn thân: Mệt mỏi; Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng; Thần kinh: Bồn chồn dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Toàn thân: Chóng mặt; Thần kinh: Run, kích thích tình dục |
Tương tác thuốc
- Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần.
- Có thể xảy ra tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Piracetam có thể làm tăng thời gian Prothrombin khi dùng đồng thời với Warfarin.
Dược lực học
Cinacetam là sự kết hợp của Piracetam và Cinnarizin, có tác dụng tăng cường tuần hoàn não. Piracetam cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh, tăng cường khả năng học tập và trí nhớ. Cinnarizin là chất đối kháng calci, giúp giãn mạch máu não.
Dược động học
Piracetam
Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường uống. Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ. Đào thải qua thận.
Cinnarizin
Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ. Đào thải qua nước tiểu. Nửa đời huyết tương khoảng 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày trong 1-3 tháng.
Trẻ em: Uống 1-2 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm kích ứng dạ dày.
- Tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải Creatinin.
Xử lý quá liều
Không nên dùng quá liều khuyến cáo. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm ngủ gà và rối loạn tiêu hóa. Ngừng thuốc nếu bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Piracetam
Piracetam (dẫn xuất vòng của Acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin. Có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ, tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có tác dụng chống giật rung cơ.
Cinnarizin
Cinnarizin là thuốc kháng Histamin (H1) và chất đối kháng calci. Ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu. Được sử dụng trong điều trị rối loạn tiền đình và xơ cứng động mạch não (mặc dù hiệu quả chưa được chứng minh rõ ràng qua các thử nghiệm lâm sàng).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hadiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piracetam Cinnarizine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |