Thuốc Cidetuss

Thuốc Cidetuss

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cidetuss được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Guaifenesin , Cetirizin, Dextromethorphan , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Imexpharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-22163-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang mềm và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cidetuss

Thuốc Cidetuss là thuốc gì?

Thuốc Cidetuss là thuốc trị ho cảm, được chỉ định điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Guaifenesin 100mg
Cetirizin 5mg
Dextromethorphan 15mg

Chỉ định

Thuốc Cidetuss được chỉ định điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men Monoamin oxydase (MAO).

Tác dụng phụ

Guaifenesin: Hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay, sỏi thận (đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng).

Cetirizin: Thường gặp: Ngủ gà (tỷ lệ phụ thuộc vào liều), mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng và tăng tiết nước bọt.

Dextromethorphan: Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng. Ít gặp: Nổi mày đay. Hiếm gặp: Ngoại ban da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng thuốc với các thuốc ức chế men Monoamin oxydase (MAO).
  • Theophylin làm giảm nhẹ độ thanh thải của Cetirizin khi dùng chung.
  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng khi sử dụng đồng thời Dextromethorphan và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cùng lúc với các chất ức chế Enzym chuyển hóa như: Amiodaron, Haloperidol, Propafenon, Quinidin, các chất ức chế chọn lọc Serotonin (SSRIs) vì có nguy cơ làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh.
  • Sử dụng Guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo Acid Vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng Guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.

Dược lực học

Guaifenesin: Có tác dụng long đờm bằng cách kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết.

Cetirizin: Thuốc kháng Histamin mạnh, có tác dụng chống dị ứng, ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian Histamin.

Dextromethorphan: Tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, làm giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng.

Dược động học

Guaifenesin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Cetirizin: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa, thời gian bán thải khoảng 10 giờ, thải trừ phần lớn qua thận dưới dạng không đổi.

Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, được chuyển hóa ở gan, bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 4 đến dưới 6 tuổi: 1 viên/ngày.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi: Không sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân ho có quá nhiều đờm và ho kéo dài hay mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thủng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm.
  • Điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan, suy thận vừa và nặng, hoặc bệnh nhân đang thẩm phân thận nhân tạo.
  • Tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Tránh sử dụng thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Lạm dụng thuốc chứa Guaifenesin có thể gây sỏi thận.
  • Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày.
  • Bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Tránh sử dụng cho những người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Xem xét khả năng quá liều do từng thành phần gây ra để có biện pháp xử trí thích hợp (xem chi tiết phần Tác dụng phụ).

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Guaifenesin: Thuốc long đờm, giúp làm loãng đờm và dễ khạc ra.

Cetirizin: Thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng chống dị ứng.

Dextromethorphan: Thuốc ức chế ho, làm giảm phản xạ ho.

Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Guaifenesin Dextromethorphan
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.