
Thuốc Chloramphenicol 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Chloramphenicol 250mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Chloramphenicol của Mekophar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-14485-11. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Chloramphenicol 250mg
Thuốc Chloramphenicol 250mg là gì?
Thuốc Chloramphenicol 250mg là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh ức chế tổng hợp protein. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn, ở nồng độ cao hơn có tác dụng diệt khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chloramphenicol | 250mg |
Chỉ định
Thuốc Chloramphenicol 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
- Các nhiễm trùng đường ruột như phó thương hàn.
Chống chỉ định
Thuốc Chloramphenicol 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có bệnh sử quá mẫn hoặc phản ứng độc hại do Chloramphenicol.
- Không được dùng Chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Chloramphenicol 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn.
- Hiếm gặp: Nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi (đặc biệt nguy cơ ở liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chloramphenicol phá hủy enzym Cytochrom P450 ở gan, là enzym chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc. Chloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của Clorpropamid, Dicumarol, Phenytoin và Tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsome và như vậy có thể kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của những thuốc này. Dùng đồng thời Chloramphenicol và Phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì Phenobarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy Chloramphenicol. Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, vitamin B12 hoặc acid Folic, Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này. Vì Rifampicin gây cảm ứng những enzym của microsome cần cho chuyển hoá Chloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ Chloramphenicol trong huyết tương. Tránh dùng đồng thời Chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
Dược lực học
Chloramphenicol có tác động kìm khuẩn, ở nồng độ cao hơn có tác dụng diệt khuẩn do thuốc kết hợp với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Chloramphenicol ức chế in vitro những vi khuẩn nhạy cảm ở nồng độ 0,1 – 20 microgam/ml. Chloramphenicol có tác dụng trên những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia. Chloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.
Phổ kháng khuẩn gồm:
- Cầu khuẩn Gr (+): Staph. epidermidis.
- Các vi khuẩn Gr (+) khác: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae, Peptococcus và Peptostreptococcus.
- Cầu khuẩn Gr (–): Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae, Haemophilus influenzae.
- Các vi khuẩn Gr (–) khác: Bordetella pertussis, Brucella abortus, Campylobacter spp., Legionella pneumophila, Pasteurella và Vibrio spp.
Dược động học
Chloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 1,0 gam đến 2,0 gam/ngày, chia làm 4 lần.
- Trẻ em: Uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng Chloramphenicol đã được thông báo. Phải ngừng liệu pháp Chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các chứng huyết học bất thường khác được qui cho Chloramphenicol. Phải ngừng ngay liệu pháp dùng Chloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Phải dùng thận trọng Chloramphenicol cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng. Không dùng Chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng độc đối với thai nhi. Chloramphenicol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Chloramphenicol
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp, không thêm bất kỳ thông tin nào khác)
Không có thêm thông tin chi tiết về Chloramphenicol ngoài những thông tin đã được đề cập ở trên.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Chloramphenicol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |