
Thuốc Cetirizine Stella Pharm
Liên hệ
Thuốc Thuốc Cetirizine là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Cetirizine và được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Cetirizine được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-30834-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cetirizine: Thông tin chi tiết
Thuốc Cetirizine là thuốc gì?
Thuốc Cetirizine là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng (sốt cỏ mùa xuân, viêm mũi dị ứng quanh năm), và mày đay mạn tính.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizine | 10mg |
Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Giảm các triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính (ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với cetirizine, bất kỳ tá dược nào của thuốc, với hydroxyzin hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp, tùy thuộc vào tần suất xuất hiện:
- Thường gặp (>1/100): Chưa có báo cáo.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Kích động, dị cảm, tiêu chảy, ngứa, phát ban, suy nhược, mệt mỏi.
- Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000): Quá mẫn, gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, co giật, rồi loạn vận động, nhịp tim nhanh, chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphat kiềm, ᵧ-GT và bilirubin), mày đay, phù nề.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, vận động hay phát âm không chú ý, rối loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn, phù mạch, phát ban da cố định do thuốc, khó tiểu, đái dầm.
- Chưa rõ tần suất: Tăng thèm ăn, có ý định tự tử, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, viêm gan, bí tiểu.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, hãy ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
- Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylline.
Dược lực học:
Cetirizine là chất đối kháng mạnh và chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi. Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, Cetirizine còn có tác dụng kháng dị ứng, ức chế sự kết tập bạch cầu ái toan.
Dược động học:
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-0.5 giờ. Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 L/kg. Độ gắn kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%.
- Chuyển hóa: Trải qua chuyển hóa lần đầu không đáng kể.
- Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 10 giờ. Khoảng 2/3 liều được bài tiết không đổi trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày. Có thể dùng cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50 - 79 ml/phút): 10 mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Thuốc không phù hợp cho trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận vừa và nặng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng đồng thời với rượu.
- Thận trọng ở bệnh nhân có các yếu tố bị tiểu bẩm sinh (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
- Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Cetirizine có chứa lactose. Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày nếu cần thiết. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Cetirizine (Hoạt chất):
Cetirizine là một chất đối kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Nó ức chế sự giải phóng histamin, một chất gây ra các phản ứng dị ứng.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cetirizine |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |