
Thuốc Cetasone 0.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cetasone 0.5mg của thương hiệu Pharbaco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Cetasone 0.5mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-28073-17, và đang được đóng thành Hộp 100 Viên. Betamethasone - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cetasone 0.5mg
Thuốc Cetasone 0.5mg là thuốc gì?
Cetasone 0.5mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất Betamethasone với hàm lượng 0.5mg.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.5mg |
Chỉ định:
Thuốc Cetasone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gan, viêm khớp vảy nến.
- Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ, ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
- Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
- Các bệnh ngoài da: Các bệnh thâm nhiễm khu trú phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng da, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thần tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
- Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ như: Viêm kết mạc dị ứng, viêm mạc, viêm màng mạc nhỏ sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hoá phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhân não ở trẻ đẻ non.
- Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
- Bệnh tiêu hoá: Viêm gan mạn tính tự miễn, các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
- Bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với betamethasone hoặc với các corticosteroid khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Cetasone.
- Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần.
- Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm virus.
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR >1/100:
- Chuyển hoá: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
- Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
- Mắt: Glôcôm, đục thể thuỷ tinh.
- Tiêu hoá: Loét dạ dày và sau đó có thể bị thủng và chảy máu, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù.
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
Tương tác thuốc:
Xem phần tương tác thuốc trong nội dung cung cấp.
Dược động học:
- Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể, qua được nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Betamethason là một glucocorticoid. Tác dụng kéo dài với thời gian bán thải khoảng 36 - 54 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Cetasone dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng phụ thuộc vào từng loại bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng lâm sàng. Xem chi tiết liều dùng cho người lớn và trẻ em trong nội dung cung cấp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần thận trọng khi sử dụng trong nội dung cung cấp.
Xử lý quá liều:
Xem phần xử lý quá liều trong nội dung cung cấp.
Quên liều:
Xem phần quên liều trong nội dung cung cấp.
Thông tin về Betamethasone (Hoạt chất):
Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh. Nó ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm, làm giảm phản ứng viêm và dị ứng.
Bảo quản:
Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharbaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Betamethasone |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |