Thuốc Certican 0.25mg Novatis

Thuốc Certican 0.25mg Novatis

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Certican 0.25mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Novartis. Thuốc có thành phần là Everolimus và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Certican 0.25mg được sản xuất tại Thụy Sĩ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-16848-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc Certican 0.25mg

Thuốc Certican 0.25mg là thuốc gì?

Certican 0.25mg là thuốc chống ung thư, cụ thể là thuốc ức chế miễn dịch thuộc nhóm chất ức chế kinase mục tiêu của rapamycin (mTOR). Thuốc được chỉ định trong điều trị dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Everolimus 0.25mg

Chỉ định:

Thuốc Certican 0.25mg được chỉ định trong điều trị dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen. Everolimus nên dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và với corticosteroid.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng Everolimus ở bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với everolimus, sirolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Tác dụng phụ:

Tần suất các phản ứng phụ có thể thay đổi tùy thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Rất hay gặp (> 1/10): Tăng cholesterol huyết, tăng lipid huyết, bệnh bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Hay gặp (> 1/100 và < 1/10): Nhiễm virus, nhiễm vi khuẩn và nhiễm nấm, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng triglyceride huyết, tăng huyết áp, u nang bạch huyết, viêm phổi, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phù thần kinh mạch, mụn trứng cá.
  • Ít gặp (> 1/1.000 và < 1/100): Nhiễm khuẩn vết thương, tan máu, thiểu năng tuyến sinh dục ở nam giới, viêm gan, rối loạn về gan, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường, ban, đau cơ, hoại tử ống thận, viêm thận-bể thận.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Tương tác thuốc:

Everolimus được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Sử dụng đồng thời với các chất ức chế hoặc chất cảm ứng mạnh CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến nồng độ everolimus trong máu. Ví dụ:

  • Chất ức chế CYP3A4 (làm tăng nồng độ Everolimus): Ketoconazole, itraconazole, voriconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir.
  • Chất gây cảm ứng CYP3A4 (làm giảm nồng độ Everolimus): Rifampicin, rifabutin.

Ciclosporin làm tăng sinh khả dụng của everolimus. Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp và có thể cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Dược lực học:

Everolimus là một chất ức chế chủ yếu đối với sự tăng sinh tế bào, phòng ngừa thải mảnh ghép cùng loài. Nó có tác dụng ức chế miễn dịch bằng cách ức chế sự tăng sinh tế bào T hoạt hóa kháng nguyên. Ở mức phân tử, everolimus tạo thành một phức hợp với protein FKBP-12 của bào tương, gắn vào và cản trở chức năng của FRAP (mTOR), một protein điều hòa chính kiểm soát sự chuyển hóa, tăng trưởng và tăng sinh của tế bào. Sự kết hợp everolimus và ciclosporin có hiệu quả hơn so với dùng riêng từng chất.

Dược động học:

Hấp thu: Nồng độ đỉnh đạt được 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương khoảng 74%.

Chuyển hóa: Everolimus là cơ chất của CYP3A4 và P-glycoprotein.

Thải trừ: Hầu hết hoạt tính được tìm thấy trong phân.

Lưu ý: Thông tin chi tiết về dược động học ở trạng thái ổn định, ảnh hưởng của suy gan và suy thận được trình bày trong phần liều lượng và cách dùng.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,75 mg, 2 lần/ngày. Liều dùng có thể cần điều chỉnh dựa trên nồng độ thuốc trong máu, sự dung nạp, đáp ứng của từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng. Theo dõi nồng độ thuốc trong máu toàn phần rất quan trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân da đen: Có thể cần liều cao hơn nhưng dữ liệu còn hạn chế.

Trẻ em và thiếu niên: Chưa đủ dữ liệu.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc và có thể cần giảm liều.

Liều Ciclosporin: Cần giảm liều Ciclosporin theo thời gian để cải thiện chức năng thận, cần đảm bảo nồng độ cả Everolimus và Ciclosporin không giảm quá thấp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng cao, suy gan, và khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác ảnh hưởng đến CYP3A4 hoặc P-glycoprotein. Theo dõi thường xuyên chức năng thận và lipid máu.

Xử lý quá liều:

Chưa có nhiều kinh nghiệm về quá liều ở người. Nên khởi đầu bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ chung.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Everolimus (hoạt chất):

Everolimus là một chất ức chế mTOR, ảnh hưởng đến tăng sinh tế bào và có tác dụng ức chế miễn dịch.

Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Everolimus
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.