Thuốc Cellcept 250mg

Thuốc Cellcept 250mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cellcept 250mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil của Roche. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-21283-18. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ý với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cellcept 250mg

Thuốc Cellcept 250mg là thuốc gì?

Cellcept 250mg là thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép sau ghép tạng (thận, tim, gan) và điều trị thải ghép cấp tính khó điều trị ở bệnh nhân ghép thận.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Mycophenolate mofetil 250mg

Chỉ định:

  • Dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận.
  • Điều trị thải ghép lần đầu hoặc đáp ứng kém với điều trị ở bệnh nhân ghép thận.
  • Dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép tim.
  • Dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép gan.

Lưu ý: Cellcept cần được sử dụng đồng thời với Cyclosporin và Corticosteroid.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với mycophenolate mofetil hoặc acid mycophenolic.
  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Các biến cố bất lợi xảy ra khi sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch thường rất khó xác định do sự hiện diện của bệnh đang có và sự dùng cùng một lúc nhiều thuốc khác nhau.

Tương tác thuốc:

Thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Acyclovir: Có thể tăng nồng độ cả hai thuốc do cạnh tranh thải trừ ở ống thận.
  • Thuốc kháng acid và thuốc ức chế bơm proton (PPIs): Có thể giảm hấp thu mycophenolate mofetil.
  • Cholestyramine: Có thể giảm nồng độ MPA do ức chế tái hấp thu gan-ruột.
  • Ciclosporin A: Ciclosporin A ức chế tuần hoàn gan ruột của MPA, làm giảm nồng độ MPA.
  • Telmisartan: Có thể làm giảm nồng độ acid mycophenolic (MPA).
  • Ganciclovir: Có thể tăng nồng độ MPAG và ganciclovir do cạnh tranh bài tiết ở thận.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Không ảnh hưởng lâm sàng đến hiệu quả thuốc tránh thai.
  • Rifampicin: Có thể làm giảm đáng kể nồng độ MPA.
  • Tacrolimus: Có thể tăng nồng độ tacrolimus ở bệnh nhân ghép gan.
  • Kháng sinh: Một số kháng sinh có thể làm giảm nồng độ MPA do ảnh hưởng đến vòng tuần hoàn gan ruột.
  • Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ MPAG.
  • Sevelamer: Có thể làm giảm hấp thu MPA.

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc khác.

Dược lực học:

Mycophenolate mofetil (MMF) là tiền chất của acid mycophenolic (MPA), một chất ức chế mạnh, chọn lọc, không cạnh tranh và có khả năng phục hồi enzyme inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH). MPA ức chế con đường de novo của quá trình tổng hợp guanosine nucleotide, đặc biệt là ở tế bào lympho T và B, làm giảm sự tăng sinh của chúng và từ đó ức chế phản ứng thải ghép.

Dược động học:

MMF được hấp thu nhanh và rộng rãi, chuyển hóa hoàn toàn thành MPA. MPA được chuyển hóa và bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của MPA có thể thay đổi tùy thuộc vào chức năng thận và gan.

(Chi tiết về dược động học ở các đối tượng đặc biệt như suy thận, suy gan và trẻ em được đề cập trong phần liều dùng)

Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng và cách dùng Cellcept phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh nhân và loại ghép tạng. Liều khuyến cáo cần được bác sĩ chỉ định cụ thể.

Liều chuẩn:

  • Ghép thận (người lớn): 1g x 2 lần/ngày (uống hoặc truyền tĩnh mạch).
  • Ghép tim (người lớn): 1.5g x 2 lần/ngày (uống hoặc truyền tĩnh mạch).
  • Ghép gan (người lớn): 1g hoặc 1.5g x 2 lần/ngày (uống hoặc truyền tĩnh mạch).
  • Ghép thận (trẻ em): 600mg/m² x 2 lần/ngày (tối đa 2g/ngày).

(Xem chi tiết liều dùng ở các trường hợp đặc biệt như suy thận, suy gan và người già)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nguy cơ ung thư: Tăng nguy cơ ung thư da và các bệnh ác tính khác.
  • Nhiễm khuẩn: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, bao gồm cả nhiễm trùng cơ hội.
  • Hệ máu và miễn dịch: Có thể gây giảm bạch cầu, bất sản nguyên bào hồng cầu đơn thuần (PRCA).
  • Bệnh thận liên quan tới virus BK: Cần theo dõi chặt chẽ.
  • Hệ tiêu hóa: Có thể gây các vấn đề về tiêu hóa.
  • Người già: Nguy cơ tác dụng phụ tăng cao.

Xử lý quá liều:

Ngừng thuốc, theo dõi bệnh nhân. MPA không được loại bỏ bởi lọc máu. Thuốc làm tăng thải acid mật như cholestyramine có thể tăng thải trừ MPA.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Mycophenolate mofetil:

Mycophenolate mofetil là một chất ức chế mạnh mẽ của sự tổng hợp purin de novo, đặc biệt ảnh hưởng đến sự tăng sinh của tế bào lympho T và B, cần thiết cho quá trình thải ghép.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Roche
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mycophenolate mofetil
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.