Thuốc Celextavin

Thuốc Celextavin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Celextavin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Betamethasone , Dexchlorpheniramin maleat của VIDIPHA. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23047-15. Thuốc được đóng thành Hộp 100 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Celextavin

Thuốc Celextavin là thuốc gì?

Celextavin là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng cấp tính và mãn tính, đặc biệt là các triệu chứng ở hô hấp, da và mắt. Thuốc chứa hai hoạt chất chính: Betamethasone (corticosteroid) và Dexchlorpheniramin maleat (thuốc kháng histamin).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Betamethasone 0.25mg
Dexchlorpheniramin maleat 2mg

Chỉ định

Celextavin được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng cấp tính và mãn tính, đặc biệt là các triệu chứng ở hô hấp, da và mắt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nguy cơ bị tiểu khó liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Nguy cơ glaucom góc đóng.
  • Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Celextavin bao gồm:

Thường gặp (>1/100):

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tâm thần sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Glaucom, đục thủy tinh thể.
  • Loét dạ dày, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp.

Không rõ tần suất:

  • Ngủ gà hoặc buồn ngủ.
  • Tác dụng kháng cholinergic (khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, bí tiểu).
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
  • Mất điều hòa vận động, run rẩy.
  • Lẫn, ảo giác.
  • Phản ứng quá mẫn cảm (nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay, phù, phù Quincke, sốc phản vệ).
  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết tán.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải. Đa số các tác dụng phụ thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều hoặc các biện pháp hỗ trợ khác.

Tương tác thuốc

Betamethasone: Có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống đái tháo đường, Glycosid digitalis, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, Estrogen, thuốc chống đông loại coumarin, thuốc chống viêm không steroid và rượu.

Dexchlorpheniramin maleat: Không nên phối hợp với rượu. Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác và Atropin hoặc các thuốc có tác động giống Atropin.

Dược lực học

Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh (chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch), kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.

Dexchlorpheniramin maleat: Là thuốc kháng histamin đường uống, có tác dụng an thần ở liều thông thường, tác dụng kháng cholinergic và tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên.

Dược động học

Betamethasone: Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh chóng vào các mô, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Có thời gian bán hủy dài (36-54 giờ).

Dexchlorpheniramin maleat: Sinh khả dụng khoảng 25-50%, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Thời gian tác động 4-8 giờ, thời gian bán hủy 14-25 giờ. Suy gan hoặc suy thận làm tăng thời gian bán hủy. Qua được nhau thai và sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi: 1-4 viên/24 giờ. Nên uống thuốc vào buổi sáng (6-8 giờ).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón, sưng tuyến tiền liệt.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.
  • Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu.
  • Người bị suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần.

Xử lý quá liều

Betamethasone: Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, cân bằng natri và kali. Ngừng thuốc từ từ trong trường hợp nhiễm độc mạn.

Dexchlorpheniramin maleat: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Không sử dụng thuốc nếu viên thuốc bị biến màu, nứt, vỡ, vỉ thuốc bị rách, chai thuốc bị nứt, mất nhãn.

Thông tin thêm về thành phần

Betamethasone:

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp với tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Nó có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Betamethasone có ít tác dụng mineralocorticoid, nên rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Betamethasone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, phân bố rộng rãi trong cơ thể, và có thời gian bán thải dài.

Dexchlorpheniramin maleat:

Dexchlorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamine thuộc nhóm propylamin. Nó có tác dụng ức chế cạnh tranh với histamine tại các thụ thể H1, làm giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi. Thuốc này cũng có tác dụng an thần nhẹ do tác động lên hệ thần kinh trung ương. Dexchlorpheniramin maleat có sinh khả dụng thấp do chuyển hóa đáng kể ở gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethasone
Quy cách đóng gói Hộp 100 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.