
Thuốc Cefaclor 500mg Vidipha
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefaclor 500mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cefaclor , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Vidipha đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-20851-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefaclor 500mg
Thuốc Cefaclor 500mg là thuốc gì?
Cefaclor 500mg là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, dùng đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor | 500mg |
Chỉ định
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi điều trị thất bại với các kháng sinh thông thường (viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát).
- Viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan máu beta (tuy nhiên, penicillin V là thuốc được ưu tiên lựa chọn để phòng bệnh thấp tim).
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cefaclor 500mg bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, phản ứng phản vệ, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh (ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinine huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu bất thường, cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, đau khớp. |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với aminoglycoside hoặc furosemide có thể tăng độc tính thận.
Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có tác dụng in vitro đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Staphylococcus (trừ các chủng kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Citrobacter diversus, Neisseria gonorrhoeae, và một số loài Bacteroides (trừ Bacteroides fragilis). Cefaclor không có tác dụng trên Pseudomonas spp., Acinetobacter spp., Staphylococcus kháng methicillin và hầu hết các chủng Enterococcus, Enterobacter spp., Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri.
Dược động học
Hấp thu:
Cefaclor hấp thu tốt khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng thuốc hấp thu.
Phân bố:
Cefaclor phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Thải trừ:
Cefaclor thải trừ chủ yếu qua thận (85% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 8 giờ). Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 500mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 500mg x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4g/ngày.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine.
- Thẩm tách máu: Điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi: Liều dùng như người lớn.
Cách dùng: Uống lúc đói.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc khi dùng kéo dài.
- Cần thận trọng khi dùng cho người suy thận nặng.
- Có thể gây dương tính giả với xét nghiệm glucose niệu.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Không cần rửa dạ dày trừ khi uống quá liều gấp 5 lần liều bình thường. Có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được chứng minh là có lợi.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cefaclor
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có phổ tác dụng tương tự cephalothin nhưng mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, kể cả những chủng sản sinh beta-lactamase.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.