
Thuốc Cefaclor 375mg Mebiphar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefaclor 375mg của thương hiệu Mebiphar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Cefaclor 375mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-14047-11, và đang được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên. Cefaclor - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefaclor 375mg
Thuốc Cefaclor 375mg là thuốc gì?
Cefaclor 375mg là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, dạng uống, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor | 375mg |
Chỉ định:
Thuốc Cefaclor 375mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát, viêm phổi, viêm phế quản mạn tính (trong đợt cấp).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cefaclor 375mg bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban dạng sởi.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh, xét nghiệm nước tiểu bất thường, cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà, đau khớp.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính thận.
Dược lực học:
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn.
Dược động học:
Cefaclor được hấp thu tốt qua đường uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, thải trừ chủ yếu qua thận.
- Hấp thu: Hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi khắp cơ thể, qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
- Thải trừ: Thải trừ nhanh chóng qua thận, 85% liều dùng thải trừ qua nước tiểu trong vòng 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường cho người lớn là 1 viên (375mg) mỗi 8 giờ. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng và đáp ứng của bệnh nhân.
Cách dùng: Đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
- Dùng thuốc kéo dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận (cần điều chỉnh liều).
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng hô hấp, truyền dịch. Có thể dùng than hoạt.
Quên liều:
Uống bổ sung liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cefaclor:
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thuộc thế hệ thứ hai, có hoạt tính diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.