Thuốc Cebrex 40mg

Thuốc Cebrex 40mg

Liên hệ

Thuốc Cebrex 40mg của thương hiệu Dr. Willmar Schwabe là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Cebrex 40mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-14051-11, và đang được đóng thành Hộp 6 vỉ x 20 viên. Ginkgo biloba - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cebrex 40mg

Thuốc Cebrex 40mg là thuốc gì?

Cebrex 40mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, được chỉ định trong các trường hợp rối loạn tuần hoàn não, giúp cải thiện các triệu chứng như nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, và rối loạn vận động.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ginkgo biloba 40mg

Chỉ định

  • Bệnh lý tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể.
  • Bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu).
  • Suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ - nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não.
  • Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não.
  • Bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co thắt mạch máu.
  • Bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già.
  • Glaucoma thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
  • Ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch máu.
  • Chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
  • Bệnh viêm tắc động mạch (giai đoạn II).
  • Hội chứng Raynaud.
  • Điều trị chứng nhược dương ở nam giới.
  • Bệnh lý mạch máu - thần kinh ngoại biên do tiểu đường.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn tiêu hóa, rối loạn da, nhức đầu.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.

Dược lực học

Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF): Thuốc ức chế PAF bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF, giảm sự kết tập tiểu cầu, hạn chế huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm đáp ứng viêm do PAF.

Tác dụng chống oxy hóa: Đối kháng sự thành lập các gốc tự do, ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào.

Điều hòa vận mạch: Điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch; kích thích sự tiết EDRF và Prostacycline, làm giãn tiểu động mạch, tăng trương lực động mạch; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch. Bảo vệ hàng rào máu não, máu võng mạc và chống phù tế bào.

Hiệu quả lưu biến huyết học: Giảm độ nhớt máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, cải thiện vi tuần hoàn; tăng cung cấp năng lượng và O2 cho tế bào.

Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh: Ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn ở đoạn đầu ống tiêu hóa.

Phân bố: Phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh (đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Thông thường 40mg x 3 lần/ngày cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng. Thời gian điều trị tối thiểu 8 tuần cho bệnh mạn tính. Sau 3 tháng cần xem xét lại.

Cách dùng: Uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chứa lactose, không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
  • Không phải thuốc hạ huyết áp, không thay thế liệu pháp hạ huyết áp.
  • Không dùng kết hợp với thuốc chỉ huyết.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng khi mang thai và cho con bú (chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.

Điều trị: Thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Ginkgo biloba

Ginkgo biloba là một loại cây cổ thụ, lá của nó được sử dụng làm thuốc. Ginkgo biloba được cho là có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu, đặc biệt là tuần hoàn não, và có tác dụng chống oxy hóa.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dr. Willmar Schwabe
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ginkgo biloba
Quy cách đóng gói Hộp 6 vỉ x 20 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.