Thuốc Cavinton Forte 10mg

Thuốc Cavinton Forte 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cavinton Forte 10mg với thành phần là Vinpocetine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Gedeon (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hungary,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 15 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-17951-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Cavinton Forte 10mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cavinton Forte 10mg

Thuốc Cavinton Forte 10mg là thuốc gì?

Cavinton Forte 10mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất chính là Vinpocetine.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Vinpocetine 10mg

Chỉ định

  • Điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hoá hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
  • Điều trị rối loạn mao mạch mạn tính của võng mạc và mạch mạc.
  • Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Quá mẫn với vinpocetine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có bệnh sử di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

Chưa có báo cáo.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Choáng váng, chóng mặt.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, tâm trạng phấn khích.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Suy nhược.
  • Máu: Giảm lượng tiểu cầu.
  • Mắt: Xuất huyết tiền phòng.
  • Tim mạch: Nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm, khoảng QT kéo dài), đánh trống ngực, tăng huyết áp.
  • Tiêu hoá: Khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, chán ăn, loạn vị giác.
  • Chuyển hoá: Hạ glucose huyết, tăng urea huyết.
  • Thần kinh: Tăng các hoạt động tâm thần, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, kích động, bồn chồn.
  • Da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mày đay, phát ban.
  • Khác: Cơn bừng đỏ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Hầu hết các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và tự khỏi ngay khi ngừng thuốc. Nếu bất cứ tác dụng phụ nào trên đây trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ nào khác không được kể ra ở trên thì cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.

Tương tác thuốc

Khi dùng vinpocetine với thuốc chẹn beta (cloranolol, pindolol), clopamide, glibenclamide, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazide không gặp tương tác thuốc. Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp ở mức nhẹ khi dùng chung vinpocetine với alpha - methyldopa, do đó cần kiểm tra huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp hai loại thuốc này. Mặc dù các dữ liệu lâm sàng không cho thấy có tương tác nhưng cần thận trọng khi dùng kết hợp vinpocetine với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu và thuốc trị loạn nhịp tim.

Dược lực học

Vinpocetine là một chất có cơ chế tác động phức hợp. Thuốc có tác động thuận lợi trên chuyển hoá ở não và lưu lượng máu não cũng như lên các đặc tính lưu biến của máu. Vinpocetine bảo vệ tế bào thần kinh, kích thích chuyển hoá ở não và cải thiện đáng kể vi tuần hoàn não. Thuốc làm tăng tuần hoàn não một cách có chọn lọc.

Dược động học

Hấp thu:

Vinpocetine được hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống là 7%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống.

Phân bố:

Nồng độ thuốc cao nhất ở mô đo được vào thời điểm 2 – 4 giờ sau khi uống. Ở người, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 66%.

Chuyển hoá:

Chất chuyển hoá chính của vinpocetine là acid apovincaminic (AVA).

Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải là 4,83 ± 1,29 giờ. Vinpocetine không cần chỉnh liều khi dùng cho người bệnh gan hoặc thận vì thuốc không tích luỹ.

Liều lượng và cách dùng

Liều thông thường: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần. Không cần phải điều chỉnh liều cho người bệnh gan, thận. Uống thuốc sau bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Nên đo điện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mắc bất kỳ bệnh gì (nhất là tình trạng suy tim, có những thay đổi trên điện tâm đồ).

Xử lý quá liều

Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60mg là an toàn. Liều đơn, dùng đường uống lên đến 360mg vinpocetine cũng không gây tác dụng bất lợi đáng kể nào trên hệ tim mạch hay bất kỳ cơ quan nào khác. Nếu bạn lỡ uống thuốc nhiều hơn được kê đơn, hãy xin ý kiến bác sĩ ngay hoặc vào cấp cứu tại bệnh viện gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Vinpocetine

(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt những thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không phải là thông tin đầy đủ về Vinpocetine)

Vinpocetine có tác động phức hợp, cải thiện tuần hoàn não, bảo vệ tế bào thần kinh và tăng cường chuyển hóa năng lượng trong não.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gedeon
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vinpocetine
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 15 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.