Thuốc Captopril 25mg Stella Pharm

Thuốc Captopril 25mg Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Captopril 25mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Captopril 25mg có hoạt chất chính là Captopril , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22668-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Captopril 25mg

Thuốc Captopril 25mg là thuốc gì?

Captopril 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim và bệnh thận do đái tháo đường type I.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Captopril 25mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, nên dùng khi liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp.
  • Điều trị suy tim sung huyết (thường phối hợp với thuốc lợi tiểu, digitalis và thuốc chẹn beta). Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy tim sung huyết nặng cần dùng dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim:
    • Điều trị ngắn hạn (4 tuần): Cho bệnh nhân ổn định lâm sàng trong vòng 24 giờ đầu của cơn nhồi máu.
    • Phòng ngừa lâu dài suy tim có triệu chứng: Cho bệnh nhân ổn định lâm sàng bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 40%) sau nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường type I với protein niệu cao (albumin niệu vi lượng > 30 mg/ngày), để ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh thận.

Captopril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với captopril và các thuốc ức chế ACE khác.
  • Tiền sử phù mạch có liên quan đến dùng thuốc ức chế ACE.
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Kết hợp với thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận mức độ vừa và nặng (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Rối loạn giấc ngủ, suy giảm vị giác, hoa mắt, ho, khó thở, buồn nôn, nôn, đau bụng, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, ngứa, phát ban, rụng tóc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, phù mạch, đau ngực, mệt mỏi.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Chán ăn, dị cảm, giảm cân, rối loạn chức năng thận.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Giảm bạch cầu, thiếu máu, tăng kali huyết, lú lẫn, tai biến mạch máu não, viêm gan, phản ứng da nghiêm trọng.

Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ trên không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Hạ huyết áp: Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc giảm natri huyết.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
  • Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Sử dụng thận trọng.
  • Phù mạch: Ngừng dùng thuốc ngay nếu xảy ra.
  • Ho: Có thể xảy ra ho khan, dai dẳng.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Không khuyến cáo kết hợp với thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Suy gan: Theo dõi chức năng gan.
  • Tăng kali huyết: Theo dõi kali huyết thanh.
  • Lithi: Không khuyến cáo phối hợp.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Theo dõi glucose máu.
  • Giảm bạch cầu trung tính: Theo dõi số lượng bạch cầu.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể gây tăng kali huyết.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Lithi: Có thể tăng độc tính của lithi.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril và tăng nguy cơ suy thận.
  • Thuốc chống đái tháo đường: Có thể tăng tác dụng hạ đường huyết.

Dược lực học: Captopril ức chế men chuyển angiotensin, làm giảm sản sinh angiotensin II (chất gây co mạch) và aldosteron (chất giữ nước và natri), dẫn đến hạ huyết áp.

Dược động học: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thời gian bán thải ngắn (dưới 2 giờ ở người có chức năng thận bình thường). Bài tiết chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Thông tin liều lượng chi tiết được cung cấp trong hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Xử lý quá liều: Triệu chứng: Hạ huyết áp, phù mạch. Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng (bù dịch, adrenalin,…) và có thể thẩm phân máu.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cảnh báo: Thông tin này không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Captopril
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.