Thuốc Captopril 25mg Domesco

Thuốc Captopril 25mg Domesco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Captopril 25mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Captopril 25mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Domesco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Captopril , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-15547-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Captopril 25mg

Thuốc Captopril 25mg là thuốc gì?

Captopril 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và sau nhồi máu cơ tim (ở bệnh nhân đã ổn định huyết động).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Captopril 25mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị suy tim
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (ở bệnh nhân đã có huyết động ổn định)

Chống chỉ định

  • Tiền sử phù mạch
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định)
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận đơn độc
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Tác dụng phụ

Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.

Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.

Hiếm gặp: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân; viêm mạch; to vú đàn ông; phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay; mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy; vàng da, viêm tụy; co thắt phế quản, hen nặng lên; đau cơ, đau khớp; dị cảm; trầm cảm, lú lẫn; protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Furosemid: Tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính của lithi.
  • Thuốc cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
  • Cyclosporin hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể gây tăng kali máu.

Dược lực học

Captopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I, làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, không ảnh hưởng đến cung lượng tim. Tác dụng hạ huyết áp liên quan đến ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone. Thuốc có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim, giảm tiền gánh, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim trong điều trị suy tim. Captopril cũng làm giảm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim và tử vong sau nhồi máu cơ tim.

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống khoảng 65%, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg. Thời gian bán thải sinh học trong huyết tương khoảng 2 giờ. 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống trước bữa ăn 1 giờ.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tăng huyết áp: Liều thường dùng 25mg, 2-3 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 150mg/ngày.

Suy tim: Liều thường dùng 6,25-50mg, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 50mg, 2 lần/ngày.

Sau nhồi máu cơ tim: Bắt đầu với liều thấp và tăng dần.

Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg x 3 lần/ngày.

Trẻ em: Liều ban đầu 300 microgam/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy giảm chức năng thận
  • Thẩm tách máu
  • Mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh (nguy cơ hạ huyết áp nặng)
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali
  • Người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh (nguy cơ hạ huyết áp nặng)

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Xử trí: Ngừng dùng thuốc, nhập viện, tiêm adrenalin, diphenhydramin, hydrocortison. Truyền dịch natri clorid 0,9%, thẩm tách máu nếu cần.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Captopril

(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Captopril ức chế men chuyển angiotensin I, dẫn đến giảm sản xuất angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này giúp giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Captopril
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.