Thuốc Canditral 100mg

Thuốc Canditral 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Canditral 100mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Itraconazole của Glenmark. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18311-14. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Hộp lẻ x 4 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Canditral 100mg

Thuốc Canditral 100mg là thuốc gì?

Canditral 100mg là thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, chứa hoạt chất Itraconazole 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Itraconazole 100mg

Chỉ định

  • Nấm Candida ở miệng - họng
  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo
  • Lang ben
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium)
  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi
  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B
  • Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Itraconazole hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với Terfenadin.
  • Sử dụng đồng thời với Astemizol.
  • Sử dụng đồng thời với Triazolam.
  • Sử dụng đồng thời với Midazolam dạng uống và Cisaprid.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ em

Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng không mong muốn là nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau vùng bụng, nhức đầu, các phản ứng dị ứng.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin và phenytoin làm giảm nồng độ Itraconazole trong máu. Do Itraconazole ức chế enzym gan cytochrom P450 (đặc biệt loại 3A4), việc dùng đồng thời thuốc này với các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym kể trên có thể dẫn đến tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương. Những tương tác thuốc sau đây đã được xác định: Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Midazolam uống, Triazolam, các thuốc ức chế men reductase HMG-CoA như Lovastatin (không nên dùng đồng thời với Itraconazol). Cyclosporin, thuốc chống đông máu, methylprednisolon, busulphan, tacrolimus (nếu cần thiết phải dùng đồng thời với Itraconazol, phải giảm liều của những thuốc này).

Dược lực học

Canditral là một thuốc kháng nấm nhóm triazol. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm do ức chế hệ thống cytochrom P450 của nấm. Itraconazol có ái lực cao hơn với cytochrom P450 của nấm và yếu hơn với cytochrom P450 của động vật có vú so với ketoconazol. Itraconazol có phổ kháng nấm rộng hơn và mạnh hơn so với ketoconazol và fluconazol.

Dược động học

Hấp thu: Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống cao. Phân bố: Trên 99% thuốc gắn với protein. Thuốc hòa tan tốt trong lipid. Chuyển hóa và thải trừ: Itraconazol chuyển hóa trong gan và bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Thời gian bán thải sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng bệnh và đáp ứng điều trị. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Phải xét nghiệm định kỳ enzyme gan ở bệnh nhân có bất thường chức năng gan. Khi phát hiện những dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh gan có thể do Itraconazol, nên ngưng sử dụng Canditral. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì đôi khi có thể có nhức đầu.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp dùng quá liều, sử dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày hay dùng than hoạt.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin thêm về Itraconazole

Itraconazole là một thuốc kháng nấm azole mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, dẫn đến sự chết của tế bào nấm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Glenmark
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Itraconazole
Quy cách đóng gói Hộp 10 Hộp lẻ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nang
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.