
Thuốc Cammic 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cammic 500mg với thành phần là Tranexamic acid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Vĩnh Phúc (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-17592-12, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Cammic 500mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cammic 500mg
Thuốc Cammic 500mg là thuốc gì?
Thuốc Cammic 500mg là thuốc cầm máu, chứa hoạt chất chính là Acid tranexamic 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị ngắn hạn các tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tranexamic acid | 500mg |
Chỉ định
- Điều trị ngắn hạn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức (trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chảy máu mũi...).
- Dự phòng phù mạch di truyền.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acid tranexamic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch.
- Người đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...) hoặc gia đình có tiền sử bệnh thrombophilia.
- Đái ra máu.
- Chảy máu kinh nguyệt không đều.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông warfarin hoặc thuốc chống đông khác.
- Bệnh nhân đang uống thuốc tránh thai.
- Suy thận nhẹ đến trung bình.
- Suy thận nặng (nguy cơ tích lũy).
- Tiền sử co giật.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Cảm giác khó chịu ở đường tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất. Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/1000) | Da và các rối loạn mô dưới da: Các phản ứng dị ứng da. |
Không xác định được tần suất | Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, đặc biệt trong trường hợp lạm dụng thuốc. |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Acid tranexamic đối kháng tác dụng tan huyết khối của các chế phẩm tiêu sợi huyết.
- Không dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
- Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Dược lực học
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng chủ yếu của acid tranexamic là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu; ức chế trực tiếp của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông. Nồng độ cần thiết của acid tranexamic trong huyết tương là 5 - 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.
Dược động học
Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 - 50%. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau khi uống, 39% liều thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng khuyến cáo:
- Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Uống 1,0 - 1,5 g/lần (hoặc 15 - 25 mg/kg), ngày 2 - 4 lần.
- Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: Uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật.
- Chảy máu mũi: Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.
- Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 1,0 - 1,5 g, ngày 2 - 3 lần.
- Rong kinh: Bắt đầu điều trị khi chảy máu nặng. Liều khuyến cáo cần thiết là 2 viên/lần x 3 lần/ngày, tối đa không quá 4 ngày. Nếu chảy máu kinh nguyệt rất nặng, liều có thể được tăng lên nhưng tổng liều không được vượt quá 4 g mỗi ngày (8 viên).
- Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không khuyến nghị dùng cho người già.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu chảy máu kinh nguyệt không giảm sau ba chu kỳ kinh nguyệt.
- Thận trọng khi sử dụng Cammic ở phụ nữ trên 45 tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng Cammic trên bệnh nhân bị béo phì, tiểu đường, người bị hội chứng buồng trứng đa nang, tiền sử ung thư nội mạc từ cung cấp độ 1, đối kháng với estrogen hoặc tamoxifen.
- Không nên sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị rối loạn thị giác.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
- Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu Lapp lactase.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Acid tranexamic qua được nhau thai. Không dùng thuốc.
- Phụ nữ có con bú: Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng khoảng 1% nồng độ trong máu mẹ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Xử lý quá liều
Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic, sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận. Điều trị bằng thuốc chống đông máu nên được xem xét.
Quên liều
Chưa ghi nhận.
Thông tin thêm về Tranexamic acid
Tranexamic acid là một dẫn xuất tổng hợp của acid amin lysine. Nó có tác dụng chống tiêu fibrin, giúp ngăn ngừa sự phân hủy cục máu đông.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vĩnh Phúc |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tranexamic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |