
Thuốc Calcitriol
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Calcitriol với dạng bào chế Viên nang mềm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21845-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Calcitriol là hoạt chất chính có trong Thuốc Calcitriol. Thương hiệu của thuốc Thuốc Calcitriol chính là Hà Tây
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Calcitriol
Thuốc Calcitriol là thuốc gì?
Calcitriol là một dạng hoạt động của vitamin D3, được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa canxi và phospho, đặc biệt là các bệnh về xương.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcitriol | 0.25 mcg |
Chỉ định
- Loãng xương sau mãn kinh
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân lọc máu
- Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật
- Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát
- Thiểu năng tuyến cận giáp giả
- Còi xương đáp ứng với vitamin D
- Còi xương kháng vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết
Chống chỉ định
- Tăng calci huyết
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Ngộ độc vitamin D
Tác dụng phụ
Liều cao Calcitriol có thể gây tăng calci huyết (ngộ độc calci), tùy thuộc vào mức độ và thời gian tăng calci huyết. Tăng calci huyết và tăng phosphat huyết (> 6 mg/100 ml, hay > 1,9 mmol/l) có thể gây vôi hóa mô mềm.
Tương tác thuốc
- Vitamin D và dẫn xuất: Không nên dùng đồng thời để tránh tác dụng cộng lực gây tăng calci huyết.
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp.
- Digitalis: Cần thận trọng khi dùng cùng do tăng calci huyết có thể gây loạn nhịp.
- Corticoid: Có tác dụng đối kháng với Calcitriol về hấp thu canxi.
- Thuốc chứa Magnesi: Tránh dùng đồng thời ở bệnh nhân lọc máu mạn tính để tránh tăng Magnesi huyết.
- Thuốc tạo phức chelat với phosphat: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên nồng độ phosphat huyết thanh.
- Thuốc gây cảm ứng enzyme (như phenytoin, phenobarbital): Có thể làm tăng chuyển hóa Calcitriol, giảm nồng độ trong huyết thanh.
- Colestyramin: Có thể làm giảm hấp thu Calcitriol.
Dược lực học
Calcitriol là chất chuyển hóa hoạt động của vitamin D3, được tạo thành ở thận từ 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Calcitriol thúc đẩy hấp thu canxi ở ruột, điều hòa khoáng hóa xương và tham gia điều hòa nồng độ canxi trong máu. Nó kích thích tạo xương, có tác dụng điều trị loãng xương. Ở bệnh nhân suy thận nặng, tổng hợp Calcitriol nội sinh giảm hoặc ngừng, gây loạn dưỡng xương do thận. Calcitriol giúp điều chỉnh hạ calci huyết, tăng phosphat kiềm và hormon cận giáp trong loạn dưỡng xương do thận. Trong thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương, Calcitriol bổ sung Calcitriol thiếu hụt, cải thiện các triệu chứng lâm sàng.
Dược động học
Hấp thu: Calcitriol hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ tối đa đạt được sau 3-6 giờ sau khi uống liều đơn. Nồng độ ổn định trong huyết thanh đạt được sau 7 ngày dùng lặp lại.Phân bố: Calcitriol và các chất chuyển hóa của vitamin D liên kết với protein huyết tương. Calcitriol đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.Chuyển hóa: Calcitriol trải qua nhiều quá trình chuyển hóa.Đào thải: Thời gian bán hủy khoảng 9-10 giờ. Bài tiết qua mật và theo chu kỳ gan-ruột. Khoảng 27% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân và 7% trong nước tiểu (sau tiêm tĩnh mạch). Khoảng 10% liều được tìm thấy trong nước tiểu (sau uống).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống
Liều dùng: Liều khởi đầu thường là 0.25 mcg/ngày. Liều dùng được điều chỉnh tùy theo nồng độ canxi huyết. Cần kiểm tra canxi huyết thanh thường xuyên. Nếu canxi huyết thanh > 1 mg/100ml (0.25 mmol/l), cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp:
- Loãng xương sau mãn kinh: 0.25 mcg, 2 lần/ngày. Có thể cần bổ sung canxi nếu lượng canxi từ thức ăn < 500mg/ngày. Tổng lượng canxi hàng ngày không quá 1000mg.
- Loạn dưỡng xương do thận (bệnh nhân lọc máu): Liều khởi đầu 0.25 mcg/ngày. Có thể tăng liều lên 0.25 mcg/ngày sau 2-4 tuần nếu cần.
- Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương: Liều khởi đầu 0.25 mcg/ngày. Có thể tăng liều lên 0.25 mcg/ngày sau 2-4 tuần nếu cần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chặt chẽ nồng độ canxi huyết thanh.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do nguy cơ vôi hóa mô mềm.
- Không dùng đồng thời với các thuốc chứa vitamin D khác.
- Uống đủ nước, đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tương tự như quá liều vitamin D: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón ( cấp tính); yếu ớt, sụt cân, rối loạn giác quan, sốt, khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng, nhiễm trùng đường tiểu, tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa các cơ quan (mạn tính).
Xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Dùng dầu parafin để tăng đào thải qua phân. Theo dõi canxi huyết thanh. Có thể dùng phosphat, corticoid và các biện pháp tăng bài niệu nếu cần.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Calcitriol (Hoạt chất)
Calcitriol là một dạng hoạt động của vitamin D3, có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa canxi và phospho trong cơ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcitriol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |