Thuốc Bronast 20mg

Thuốc Bronast 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Bronast 20mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu ARISTOPHARMA. Thuốc có thành phần là Esomeprazole và được đóng gói thành Hộp 6 vỉ x 10 viên Viên bao tan trong ruột. Thuốc Bronast 20mg được sản xuất tại Bangladesh và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-17242-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bronast 20mg

Thuốc Bronast 20mg là thuốc gì?

Bronast 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 20mg

Chỉ định:

  • Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi và Người lớn:
    • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
    • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
    • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
    • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori.
    • Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
    • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
    • Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
    • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày:
    • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay, gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

Hiếm gặp (<1/1000): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, chóng mặt, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa, viêm gan (có hoặc không vàng da), hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ, khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magie máu (có thể dẫn đến giảm canxi máu và giảm kali máu), suy gan, bệnh não (ở bệnh nhân đã có bệnh gan), nóng nảy, ảo giác, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN), yếu cơ, nữ hóa tuyến vú.

Không rõ tần suất: Viêm đại tràng vi thể.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Esomeprazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác, đặc biệt là atazanavir, nelfinavir, warfarin, clopidogrel, tacrolimus và methotrexat.

Dược lực học và Dược động học:

Thông tin chưa có sẵn.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Uống thuốc vào thời gian bất kỳ trong ngày, có thể trước hoặc sau khi ăn. Nuốt cả viên với nước, không nhai hoặc nghiền.

Ví dụ về liều dùng (tham khảo):

  • GERD (Viêm loét thực quản): 40mg/ngày trong 4 tuần (có thể kéo dài thêm 4 tuần).
  • GERD (Phòng ngừa tái phát): 20mg/ngày.
  • GERD (Triệu chứng): 20mg/ngày.
  • Diệt trừ H. pylori: 20mg Esomeprazole kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin, ngày 2 lần trong 7 ngày.
  • Loét dạ dày do NSAID: 20mg/ngày trong 4-8 tuần.
  • Phòng ngừa loét dạ dày do NSAID: 20mg/ngày.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.

Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân điều trị dài hạn cần theo dõi thường xuyên.
  • Cần loại trừ bệnh lý ác tính nếu có triệu chứng báo động (giảm cân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu...).
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng.
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần bổ sung vitamin D và calcium.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Nhầm lẫn; buồn ngủ; mờ mắt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; ra mồ hôi; nóng bừng; đau đầu; khô miệng. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu có biểu hiện bất thường.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Esomeprazole (hoạt chất):

Esomeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày.

Bảo quản:

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ARISTOPHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên bao tan trong ruột
Xuất xứ Bangladesh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.