Thuốc Bromhexin 8mg 3-2

Thuốc Bromhexin 8mg 3-2

Liên hệ

Thuốc Bromhexin 8mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Bromhexine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Dược 3-2 đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-17372-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bromhexin 8mg

Thuốc Bromhexin 8mg là thuốc gì?

Thuốc Bromhexin 8mg là thuốc trị ho, long đờm, thuộc nhóm thuốc điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Bromhexin 8mg

Chỉ định

Thuốc Bromhexin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với bromhexin hay các thành phần khác của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp các trường hợp như rối loạn tiêu hóa, dị ứng trên da. Có thể làm nặng thêm tình trạng ứ đàm trong phế quản ở một vài bệnh nhân không tự khạc đàm được.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.
  • Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Dược lực học

Bromhexin hydroclorid là chất điều hoà và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hoá sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả. Khi uống, thường phải sau 2 - 3 ngày mới có biểu hiện tác dụng trên lâm sàng.

Dược động học

Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và bị chuyển hoá bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20 - 25%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương, ở người tình nguyện khoẻ mạnh, đạt được sau khi uống, từ nửa giờ đến 1 giờ. Bromhexin hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (trên 95%) với protein của huyết tương. Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất ambroxol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12 - 30 giờ tùy theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai. Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glycuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 8 - 16mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống mỗi lần ½ viên (4mg), ngày 3 lần.

Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có tư vấn y tế.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Bromhexin dùng đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bị nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng bromhexin đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng phát ban da tiến triển (đôi khi kết hợp với nốt phồng ruộc hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngưng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH > 6. Không nên hòa tan thuốc trong các dung dịch này.
  • Không nên dùng kết hợp thuốc tiêu nhầy với thuốc làm khô chất tiết. Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày, vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
  • Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược nặng, trẻ em vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
  • Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactone, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu xảy các tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt.

Xử lý quá liều

Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Bromhexin

(Lưu ý: Chỉ cung cấp thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cho.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dược 3-2
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bromhexine
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.