Thuốc Brilinta

Thuốc Brilinta

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Brilinta là thuốc đã được Astra tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-19006-15. Viên nén bao phim Thuốc Brilinta có thành phần chính là Ticagrelor , được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Anh, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Brilinta

Thuốc Brilinta là thuốc gì?

Brilinta là thuốc chống kết tập tiểu cầu, được sử dụng để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim ST chênh lên (STEMI), bao gồm bệnh nhân điều trị nội khoa và bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ticagrelor 90mg

Chỉ định:

Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim ST chênh lên (STEMI), bao gồm bệnh nhân điều trị nội khoa và bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành. Thuốc làm giảm nguy cơ bị lên cơn đau tim khác, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim hoặc mạch máu.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với ticagrelor hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang chảy máu.
  • Đã bị đột quỵ do chảy máu não.
  • Bệnh gan nặng.
  • Đang dùng ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atanavir.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp nhất liên quan đến chảy máu (vết bầm tím, chảy máu mũi). Các tác dụng phụ khác có thể gặp:

  • Rất thường gặp (>1/10): Nồng độ acid uric trong máu tăng cao, chảy máu do rối loạn về máu.
  • Thường gặp (>1/100): Bầm tím, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, nổi ban, ngứa, đau và sưng khớp, chóng mặt hoặc nhẹ đầu, nhìn mờ, chảy máu mũi, chảy máu sau phẫu thuật hoặc vết cắt.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phản ứng dị ứng, nhầm lẫn, vấn đề về thị giác do máu tụ ở mắt, chảy máu âm đạo bất thường, tụ máu trong khớp và cơ, máu trong tai, xuất huyết nội.

Lưu ý: Cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp chảy máu nghiêm trọng, khó thở nghiêm trọng hoặc kéo dài, hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác đáng kể.

Tương tác thuốc:

Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng simvastatin, lovastatin, rifampicin, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, digoxin, cyclosporin, quinidin, diltiazem, thuốc chẹn thụ thể beta, verapamil, thuốc chống đông uống, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs), ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atazanavir, cisaprid, alkaloid cựa lúa mạch, hoặc thuốc làm ly giải sợi huyết.

Dược lực học:

Brilinta chứa ticagrelor, một chất đối kháng thụ thể P2Y12 chọn lọc, ức chế kết tập tiểu cầu phụ thuộc ADP. Ticagrelor cũng làm tăng nồng độ adenosin nội sinh.

Dược động học:

Ticagrelor hấp thu nhanh, chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 36%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khởi đầu thường là 180mg (2 viên 90mg) cùng một lúc. Sau đó, liều duy trì thường là 90mg (1 viên) x 2 lần/ngày trong tối đa 12 tháng. Có thể nghiền nát viên thuốc và hòa tan trong nước nếu khó nuốt.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tăng nguy cơ chảy máu (chấn thương gần đây, phẫu thuật, rối loạn đông máu, loét dạ dày).
  • Nhịp tim chậm.
  • Bệnh phổi.
  • Bệnh gan.
  • Nồng độ acid uric cao.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều:

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Nguy cơ chảy máu tăng cao.

Quên liều:

Uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Ticagrelor (chỉ có thông tin giới hạn):

Ticagrelor là một thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm cyclopentyltriazolopyrimidin (CPTP). Nó có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế thụ thể P2Y12 và tăng nồng độ adenosin nội sinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ticagrelor
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.