
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g là thuốc đã được Agimexpharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-23491-15. Dạng bột Thuốc bột uống Supertrim 1.6g có thành phần chính là Sulfamethoxazole , Trimethoprim , được đóng gói thành Hộp 30 Gói. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g là thuốc gì?
Supertrim 1.6g là thuốc kháng sinh kết hợp gồm Sulfamethoxazole và Trimethoprim, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với hai thành phần này.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng (trong 1 gói 1.6g) |
---|---|
Sulfamethoxazole | 400mg |
Trimethoprim | 80mg |
Chỉ định
Supertrim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazole và Trimethoprim, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng không được giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Supertrim:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Sốt
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi
- Da: Ngứa, ngoại ban
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết
- Da: Mày đay
Hiếm gặp (<1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết
- Tâm thần: Ảo giác
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận
- Tai: Ù tai
Lưu ý: Dùng acid folic 5-10mg/ngày có thể giúp giảm tác dụng phụ do thiếu acid folic. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu (thiazid): Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Methotrexat: Giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
- Pyrimethamin: Tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Phenytoin: Tăng tác dụng của phenytoin.
- Warfarin: Kéo dài thời gian prothrombin.
Dược lực học
Supertrim là hỗn hợp Sulfamethoxazole (sulfonamid) và Trimethoprim (dẫn chất pyrimidin). Sulfamethoxazole ức chế cạnh tranh tổng hợp acid folic của vi khuẩn, còn Trimethoprim ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp này ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong chuyển hóa acid folic, dẫn đến ức chế tổng hợp purin, thymin và DNA của vi khuẩn, có tác dụng diệt khuẩn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng rãi trong nhiều mô và dịch. Đào thải chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng người bệnh. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục:
- Người lớn: 2 gói x 2 lần/ngày (cách 12 giờ), trong 10 ngày. Hoặc 4 gói liều duy nhất, nhưng điều trị tối thiểu 3-7 ngày hiệu quả hơn.
- Trẻ em: 40mg Sulfamethoxazole + 8mg Trimethoprim/kg/lần x 2 lần/ngày (cách 12 giờ), trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Người lớn (viêm phế quản mạn): 2-3 gói x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Trẻ em (viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp): 40mg Sulfamethoxazole + 8mg Trimethoprim/kg/24 giờ, chia 2 lần, trong 5-10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Người lớn (lỵ trực khuẩn): 2 gói x 2 lần/ngày (cách 12 giờ), trong 5 ngày.
- Trẻ em (lỵ trực khuẩn): 40mg Sulfamethoxazole + 8mg Trimethoprim/kg/24 giờ, chia 2 lần, trong 5 ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy giảm chức năng thận.
- Nguy cơ thiếu hụt acid folic (người cao tuổi, dùng thuốc liều cao, dài ngày).
- Mất nước.
- Suy dinh dưỡng.
- Thiếu hụt G6PD (có thể gây thiếu máu tan huyết).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn. Ức chế tủy.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, dùng leucovorin (acid folinic) 5-15mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole Trimethoprim |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |