
Thuốc bột uống Mezapulgit
Liên hệ
Thuốc bột uống Mezapulgit được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Magnesium carbonate , Aluminium hydroxide, Attapulgite , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Hà Tây đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-19362-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dạng bột và được đóng thành Hộp 30 Gói x 3.3g
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc bột uống Mezapulgit
Thuốc bột uống Mezapulgit là thuốc gì?
Mezapulgit là thuốc điều trị triệu chứng các vấn đề về dạ dày, bao gồm loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, đau thượng vị và ợ nóng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesium carbonate | 0.3g |
Aluminium hydroxide | 0.2g |
Attapulgite | 2.5g |
Chỉ định
Mezapulgit được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng loét dạ dày - tá tràng
- Viêm dạ dày
- Hồi lưu thực quản dạ dày
- Đau thượng vị
- Rát bỏng vùng dạ dày hay thực quản
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm phospho máu, suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Táo bón, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng, tiêu chảy, miệng đắng chát.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Nhôm được hấp thụ vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc liều cao hoặc kéo dài. Giảm magnesi máu.
- Tiêu hóa: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc chống acid (các muối nhôm, calci, magnesi) tương tác với một số thuốc khác khi dùng đường uống. Để thận trọng nên uống thuốc cách xa với các thuốc khác. Không nên kết hợp với các dẫn chất của quinidin.
Những kết hợp cần thận trọng: Thuốc làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc. Nên uống cách 2 giờ trước khi uống các thuốc như: kháng lao, kháng sinh nhóm cycline, nhóm fluoroquinolon, nhóm lincosamid, nhóm ức chế thụ thể histamin H2, Altenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal, digoxin, các glucocorticoid, indomethacin, kayexalate, ketoconazol, lansoprazol, các thuốc an thần kinh phenothiazin, penicilamin, các muối sắt, sparfloxacin.
Khi phối hợp với các muối salicylat do kiềm hóa nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận.
Dược lực học
Attapulgite: Là hydrat nhôm magie silicat thiên nhiên, có tác dụng hấp phụ trong tiêu chảy, bảo vệ niêm mạc ruột.
Magnesium carbonate và Aluminium hydroxide: Là antacid, trung hòa acid dạ dày, giảm các triệu chứng do tăng acid (loét dạ dày, tá tràng, ợ chua, ợ nóng, đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản). Nhôm hydroxyd gây táo bón nên thường được phối hợp cùng với magie có tác dụng nhuận tràng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 2 - 4 gói/ngày, uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Attapulgite: Làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ một số thuốc ở đường ruột.
Nhôm hydroxyd: Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa. Người cao tuổi cần thận trọng vì có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Magnesi carbonat: Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng. Ở người bệnh suy thận nặng, có thể gây tăng magnesi máu, vì vậy không được dùng cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về thành phần
Magnesium carbonate: Là một antacid, trung hòa acid trong dạ dày.
Aluminium hydroxide: Là một antacid, trung hòa acid trong dạ dày. Có thể gây táo bón.
Attapulgite: Là một loại đất sét có khả năng hấp phụ, giúp giảm tiêu chảy bằng cách hấp thụ chất lỏng và độc tố trong đường ruột.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium carbonate Attapulgite |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói x 3.3g |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Xuất xứ | Việt Nam |