Thuốc bột uống Mekocefaclor 125mg

Thuốc bột uống Mekocefaclor 125mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc bột uống Mekocefaclor 125mg với thành phần là Cefaclor - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Mekophar (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 12 Gói và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27284-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Bột pha hỗn dịch uống Thuốc bột uống Mekocefaclor 125mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc bột uống Mekocefaclor 125mg

Thuốc bột uống Mekocefaclor 125mg là thuốc gì?

Mekocefaclor 125mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefaclor 125mg

Chỉ định

Thuốc Mekocefaclor 125mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm niệu đạo do lậu cầu (một số trường hợp).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Phản ứng quá mẫn: Ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.

Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefaclor:

  • Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococcus (bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
  • Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.

Dược động học

Cefaclor được hấp thu nhanh sau khi uống lúc đói, phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được thải trừ qua thẩm tách máu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn:

  • Liều thường dùng: 2 gói x 3 lần/ngày.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 4 gói x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4 g/ngày.

Trẻ em:

  • Liều thường dùng: 1/2 – 1 gói x 2 – 3 lần/ngày hoặc 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 40mg/kg/ngày, chia 3 lần. Liều tối đa: 1g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
  • Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.

Xử trí:

  • Không cần phải rửa dạ dày – ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
  • Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
  • Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Cefaclor (Hoạt chất)

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng khá rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefaclor
Quy cách đóng gói Hộp 12 Gói
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.