Thuốc bột Hidrasec 10mg

Thuốc bột Hidrasec 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc bột Hidrasec 10mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Racecadotril của Abbott. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-21164-18. Thuốc được đóng thành Hộp 16 Gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Pháp với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Bột pha dung dịch uống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc bột Hidrasec 10mg

Thuốc bột Hidrasec 10mg là thuốc gì?

Hidrasec 10mg là thuốc trị tiêu chảy, được chỉ định bổ sung trong điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em, kết hợp với việc bù nước bằng đường uống. Có thể sử dụng như liệu pháp điều trị bổ sung khi nguyên nhân gây tiêu chảy đã được xác định.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Racecadotril 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em, cùng với việc bù nước bằng đường uống.
  • Dùng như liệu pháp bổ sung khi nguyên nhân gây tiêu chảy đã được điều trị.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với racecadotril hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Bệnh nhân có biểu hiện phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase (do thuốc chứa sucrose).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp chưa được báo cáo. Các tác dụng phụ ít gặp có thể bao gồm viêm amidan, phát ban, ban đỏ. Hiếm gặp hơn, có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm phù mạch), hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù môi, phù mí mắt, phù mạch, mề đay, ban đỏ có nhiều u cục, phát ban sân, ngứa sần, ngứa.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc:

Nguy cơ phù mạch có thể tăng lên khi dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Loperamide và nifuroxazide không ảnh hưởng đến hoạt động của racecadotril.

Dược lực học:

Racecadotril là tiền chất được thủy phân thành thiorphan, chất ức chế enkephalinase. Thiorphan bảo vệ enkephalins nội sinh, kéo dài tác dụng kháng tiết của chúng ở đường tiêu hóa. Racecadotril làm giảm tiết nước và điện giải ở ruột non, không ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết cơ bản. Thuốc có tác dụng nhanh chóng chống tiêu chảy mà không làm thay đổi thời gian vận chuyển ở ruột non.

Dược động học:

Racecadotril được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng không thay đổi bởi thức ăn. 90% chất chuyển hóa hoạt tính, thiorphan, liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải sinh học khoảng 3 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng được tính theo cân nặng: 1,5 mg/kg thể trọng, 3 lần/ngày, cách đều nhau.

  • Trẻ nhỏ dưới 9kg: 1 gói 10mg x 3 lần/ngày
  • Trẻ nhỏ từ 9kg đến dưới 13kg: 2 gói 10mg x 3 lần/ngày

Uống cùng với việc bù nước và điện giải. Có thể cho vào thức ăn hoặc trộn với nước. Thời gian điều trị không quá 7 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bù nước đầy đủ rất quan trọng.
  • Máu hoặc mủ trong phân và sốt cần được điều trị nguyên nhân.
  • Lưu ý lượng sucrose trong thuốc nếu trẻ bị tiểu đường.
  • Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, hoặc trẻ bị suy gan/thận.
  • Thuốc có thể giảm sinh khả dụng nếu trẻ bị nôn kéo dài.
  • Có thể xảy ra phản ứng da nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra.

Xử lý quá liều:

Cho đến nay, một vài trường hợp quá liều không có tác dụng phụ đã được báo cáo. Theo dõi sát sao để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Racecadotril (Hoạt chất):

Racecadotril là một thuốc kháng tiết đường ruột, tác động chủ yếu ở ruột non. Nó làm giảm sự tiết nước và điện giải do độc tố vi khuẩn hoặc viêm gây ra. Racecadotril không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương khi dùng đường uống.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Racecadotril
Quy cách đóng gói Hộp 16 Gói
Dạng bào chế Bột pha dung dịch uống
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.