
Thuốc bột Euquimol
Liên hệ
Thuốc bột Euquimol với thành phần Paracetamol, Phenylephrine , Chlorpheniramine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Nadyphar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 30 Gói x 3g). Dạng bọt Thuốc bột Euquimol có số đăng ký lưu hành là VD-25105-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc bột Euquimol
Thuốc bột Euquimol là thuốc gì?
Thuốc bột Euquimol là thuốc trị ho cảm, được chỉ định dùng trong các trường hợp cảm sốt, dị ứng theo thời tiết, hắt hơi, nghẹt mũi ở trẻ em.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 160mg |
Phenylephrine | 2.5mg |
Chlorpheniramine | 1mg |
Chỉ định
Thuốc Euquimol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị cảm sốt
- Dị ứng theo thời tiết
- Hắt hơi
- Nghẹt mũi ở trẻ em
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc, hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
- Cường giáp nặng hoặc glocom góc đóng.
- Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Euquimol bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Vài trường hợp dị ứng: Phát ban ngoài da với hồng ban. Kích động thần kinh, bồn chôn, lo âu, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi. An thần, khô miệng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Rối loạn tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu độc với thận.
- Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan, suy hô hấp, ảo giác, hoang tưởng, giải phóng các hạt sắc tố mồng mắt, làm mờ giác mạc.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Giảm tiểu cầu. Viêm cơ tim thành, xuất huyết dưới màng ngoài tim. Chóng mặt, buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Paracetamol:
- Dùng đồng thời các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính đối với gan.
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Liên quan đến Chlorpheniramin maleat:
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Liên quan đến Phenylephrin hydroclorid:
- Không dùng cùng với bromocriptin, thuốc ức chế MAO, epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác.
- Thận trọng khi đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, guanthidin, atropin sulfat, alcaloid nấm cựa gà, digitalis, furosemid, pilocarpin.
Dược lực học
Paracetamol: Paracetamol (N-acetyl-p-aminophenol) là sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau – hạ sốt và có thể thay thế aspirin. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Phenylephrin hydroclorid: Là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể α-adrenergic làm co mạch nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.
Chlorpheniramin: Là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Dùng trị viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke…
Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh, hoàn toàn qua đường uống. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25-3 giờ. Chuyển hóa ở gan, đào thải trong nước tiểu.
Phenylephrin hydroclorid: Hấp thu rất bất thường qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Sau khi uống, tác dụng chống sung huyết mũi xuất hiện trong vòng 15-20 phút, và kéo dài 2-4 giờ. Chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).
Chlorpheniramin maleat: Hấp thu tốt khi uống. Thời gian bán thải 12-15 giờ. Chuyển hóa nhanh và nhiều, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Hòa bột thuốc vào nước trước khi uống.
Liều dùng:
- Trẻ em 2-6 tuổi: Uống 1 gói/lần, ngày 3-5 lần.
- Trẻ em 6-12 tuổi: Uống 2 gói/lần, ngày 3-5 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với bệnh nhân thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Uống nhiều rượu, bia có thể tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng.
- Nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Không dùng đồng thời với các thuốc an thần gây ngủ hoặc các thức uống có ethanol.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần tránh dùng vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Liên quan đến paracetamol: Triệu chứng: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol. Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein.
Liên quan đến phenylephrin hydroclorid: Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não… Xử trí: Dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin.
Liên quan đến clorpheniramin maleat: Triệu chứng: An thần, kích thích hệ thần kinh trung ương… Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Phenylephrine |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói x 3g |
Dạng bào chế | Dạng bọt |
Xuất xứ | Việt Nam |