
Thuốc bôi Furmet Cream
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc bôi Furmet Cream với thành phần Clotrimazole , Betamethasone , Gentamicin sulfat , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Medisun. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp). Dạng kem Thuốc bôi Furmet Cream có số đăng ký lưu hành là VD-25711-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc bôi Furmet Cream
Thuốc bôi Furmet Cream là thuốc gì?
Furmet Cream là thuốc bôi ngoài da kết hợp, có tác dụng điều trị các bệnh viêm da kèm nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn và/hoặc nấm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole | 100mg |
Betamethasone | 6.4mg |
Gentamicin sulfat | 10mg |
Chỉ định
Giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Các rối loạn bao gồm:
- Bệnh da liễu bẹn
- Viêm da mạn tính ở các chi
- Viêm da nếp gấp
- Viêm bao quy đầu
- Bệnh zona
- Viêm da tiết bã nhờn do eczema
- Viêm da tiếp xúc
- Viêm nang lông
- Bệnh tổ đĩa
- Viêm quanh móng
- Ngứa hậu môn
- Da bị hăm
- Viêm da tiết bã
- Mụn mủ
- Ghẻ lở
- Viêm khóe miệng
- Viêm da do nhạy cảm ánh sáng
- Bệnh liken
- Các nhiễm nấm da như: Nấm da chân, bệnh nấm da đùi và nấm da thân.
Chống chỉ định
- Người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh dị ứng với gentamycin và với các aminoglycosid khác.
- Chống chỉ định dùng betamethasone cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethasone hoặc với các corticosteroid khác.
Tác dụng phụ
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazole và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans. Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazole. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Dược lực học
Gentamicin sulfat: Là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Clotrimazole: Là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazole là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. In vitro, clotrimazole có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton cosum, Microporum canis và các loài Candida.
Dược động học
Hấp thu: Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Betamethasone dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và khi dùng tại chỗ. Clotrimazole dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, rất ít được hấp thu.
Phân bố: Gentamicin ít gắn với protein huyết tương. Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Chuyển hóa: Gentamicin không bị chuyển hóa. Chuyển hóa của betamethasone chậm hơn.
Thải trừ: Gentamicin có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày. Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đều đặn.
Liều dùng: Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc nên xem lại chẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
- Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
- Không dùng clotrimazole cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Xử lý quá liều
Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.
Quên liều
Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Sự an toàn khi sử dụng corticosteroid trong giai đoạn mang thai chưa được nghiên cứu rõ. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thai kỳ nếu lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Thuốc không nên sử dụng với số lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai. Thuốc có khả năng vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 ºC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medisun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clotrimazole Betamethasone |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Dạng kem |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |