
Thuốc Bleomycin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bleomycin với thành phần là Bleomycin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Bidiphar (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là QLĐB-768-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Bột đông khô pha tiêm Thuốc Bleomycin, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bleomycin
Bleomycin là một loại thuốc chống ung thư thuộc nhóm kháng sinh glycopeptid. Nó được sử dụng để điều trị một số loại ung thư, đặc biệt là ung thư biểu mô tế bào vảy.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bleomycin | 15 đơn vị USP |
Chỉ định
- Điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy (ảnh hưởng đến miệng, mũi, xoang cạnh mũi, thanh quản, thực quản, bộ phận sinh dục ngoài, cổ tử cung hoặc da).
- U hắc tố.
- Ung thư tinh hoàn.
- U lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
- Tràn dịch màng phổi ác tính (như một tác nhân làm xơ hóa).
- Lựa chọn hàng hai (dùng đơn độc hoặc phối hợp) cho các trường hợp: u hắc tố ác tính có di căn; ung thư biểu mô tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang; ung thư dương vật; u lympho không phải Hodgkin; ung thư tế bào mầm; u tế bào mầm của buồng trứng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với thuốc.
- Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Bleomycin có nhiều tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phản ứng trên da và phổi. Độc tính phổi là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất, có thể dẫn đến xơ hóa phổi và tử vong. Nguy cơ này tăng lên khi tổng liều dùng vượt quá 400 đơn vị USP.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tăng thân nhiệt, nôn, buồn nôn, viêm miệng, chán ăn, sút cân, ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da chuyển màu đỏ, tăng sắc tố, da dày lên, mụn nước, da bị xơ cứng, nổi vân, viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi. |
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000) | Đau chỗ tiêm, khó chịu, mệt mỏi, mất định hướng, hành vi hung hãn, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, viêm thực quản, tiểu ra máu, viêm bàng quang, viêm bàng quang xuất huyết, độc thận, rối loạn chức năng thận, độc gan, rối loạn chức năng gan, phản vệ, tràn dịch màng phổi, màng tim, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, huyết khối mạch nhỏ, viêm động mạch não, hội chứng Raynaud. |
Tương tác thuốc
Bleomycin có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc gây độc tế bào khác và cisplatin (tăng độc tính phổi). Cần thận trọng khi sử dụng Bleomycin phối hợp với các thuốc khác.
Bleomycin không tương thích với các cation hóa trị II (đặc biệt là đồng) và các hợp chất có nhóm sulfhydryl. Không trộn lẫn với các dung dịch có glucose.
Dược lực học
Bleomycin là một hỗn hợp kháng sinh glycopeptid tan trong nước, có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng là làm đứt các đoạn DNA, ức chế sự tổng hợp DNA, dẫn đến ức chế sự phân chia và tăng trưởng tế bào ung thư. Thuốc có ái lực cao với biểu mô vảy.
Dược động học
Bleomycin hấp thu kém qua đường tiêu hóa nhưng hấp thu nhanh qua đường tiêm. Sinh khả dụng sau tiêm bắp là 100%. Thuốc được phân bố chủ yếu ở da, phổi, thận, phúc mạc và hệ bạch huyết. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Ở người suy thận, thuốc có thể tích tụ.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng Bleomycin phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại ung thư, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và đáp ứng điều trị. Thuốc thường được tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da hoặc trong màng phổi. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Ví dụ về liều dùng khuyến cáo (chỉ mang tính tham khảo):
- Ung thư biểu mô tế bào vảy: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/kg (10 – 20 đơn vị USP/m²), 1-2 lần/tuần.
- Ung thư tinh hoàn: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/kg (10 – 20 đơn vị USP/m²), 1-2 lần/tuần.
- Bệnh Hodgkin: Liều cần được điều chỉnh tùy theo phác đồ điều trị phối hợp.
- Tràn dịch màng phổi: 50 – 60 đơn vị USP (không quá 1 đơn vị USP/kg hoặc 40 đơn vị USP/m² ở người già).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bleomycin độc ngay cả ở liều thấp. Cần được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
- Theo dõi chức năng phổi thường xuyên bằng chụp X-quang.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, suy hô hấp.
- Cần thử nghiệm liều trước khi điều trị đầy đủ cho bệnh nhân u lympho.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần tránh mang thai trong quá trình điều trị và 6 tháng sau điều trị.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Bleomycin (Hoạt chất)
Bleomycin là một hỗn hợp các chất tương tự glycopeptid được sản xuất bởi vi khuẩn Streptomyces verticillus. Thành phần chính là Bleomycin A2 và Bleomycin B2.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.