Thuốc Bisolvon 8mg

Thuốc Bisolvon 8mg

Liên hệ

Thuốc Bisolvon 8mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Bromhexine của Boehringer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-15737-13. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Indonesia với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bisolvon 8mg

Thuốc Bisolvon 8mg là thuốc gì?

Bisolvon 8mg là thuốc trị ho, có tác dụng làm loãng đờm, giúp làm giảm độ nhớt của đờm và dễ khạc đờm hơn. Thuốc được chỉ định trong các bệnh lý về đường hô hấp, cấp và mạn tính, kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm vận chuyển chất nhầy.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Bromhexine 8mg/viên

Chỉ định:

Bisolvon 8mg được chỉ định để làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bromhexine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn trên da và mô phụ thuộc, rối loạn ngực và trung thất: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa và các quá mẫn khác).
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Thận trọng khi dùng thuốc:

  • Có rất ít báo cáo về tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexine. Nếu xuất hiện tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, hãy ngừng dùng thuốc và đi khám bác sĩ ngay.
  • Bisolvon 8mg chứa lactose. Bệnh nhân không dung nạp galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược lực học:

Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp. Bromhexine làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản, tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Bromhexine cho thấy có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng. Sau khi điều trị bằng Bromhexine, nồng độ kháng sinh (Amoxicilin, Erythromycin, Oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi tăng lên.

Dược động học:

Bromhexine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối của Bromhexine Hydrochloride khoảng 22,2 ± 8,5% và 26,8 ± 13,1% tương ứng với Bisolvon dạng viên và dung dịch. Bromhexine được phân bố rộng rãi trong toàn cơ thể. Bromhexine chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa Hydroxy hóa đa dạng và thành Axit dibromanthranilic. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, Bromhexine có tỷ lệ chiết xuất cao trong phạm vi của dòng máu đến gan. Sau khi dùng Bromhexine có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4% ± 1,9% liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu. Nồng độ Bromhexine huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32 mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều.

Liều lượng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: 4mg (1/2 viên) x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: 4mg (1/2 viên) x 2 lần/ngày.

Không khuyến cáo dùng Bisolvon dạng viên nén cho trẻ dưới 2 tuổi.

Khi bắt đầu điều trị, có thể cần tăng tổng liều hàng ngày lên đến 48mg ở người lớn. Nên thông báo cho bệnh nhân về khả năng gia tăng bài tiết chất nhầy.

Xử lý quá liều:

Chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều. Các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết và có thể cần điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Tương tác thuốc:

Hiện chưa ghi nhận tương tác thuốc đáng kể.

Thông tin thêm về Bromhexine (chưa đầy đủ):

Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp, có tác dụng làm loãng đờm. Thông tin chi tiết hơn về nguồn gốc và cơ chế hoạt động đã được trình bày ở phần Dược lực học và Dược động học.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bromhexine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Indonesia

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.