Thuốc Bisetol Medana

Thuốc Bisetol Medana

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Bisetol là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Medana. Thuốc có thành phần là Sulfamethoxazole , Trimethoprim và được đóng gói thành Hộp 1 Chai x 80ml Hỗn dịch. Thuốc Bisetol được sản xuất tại Ba Lan và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20800-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bisetol: Thông tin chi tiết

Thuốc Bisetol là thuốc gì?

Thuốc Bisetol là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa hai hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim. Thuốc được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với hai hoạt chất này.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Sulfamethoxazole 200mg
Trimethoprim 40mg

Chỉ định:

  • Điều trị các nhiễm trùng khi vi khuẩn còn nhạy cảm (cần xét nghiệm xác định):
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không phức tạp.
    • Viêm tai giữa cấp.
    • Viêm phế quản cấp.
  • Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do nhiễm nấm Pneumocystis jirovecii.
  • Điều trị và dự phòng nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii.
  • Điều trị nhiễm vi khuẩn sống trong đất Nocardia.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Rối loạn nội tiết và chuyển hóa cấp.
  • Trẻ sơ sinh dưới 6 tuần tuổi.
  • Tiền sử giảm tiểu cầu khi sử dụng trimethoprim và/hoặc sulfamethoxazole.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Nhiễm nấm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Đau đầu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Sốt, phát ban, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng TEN.
  • Hô hấp: Ho.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm lưỡi.
  • Thần kinh: Chóng mặt, động kinh.

Lưu ý: Cần ngưng dùng thuốc và đến ngay bác sĩ khi có các triệu chứng nghiêm trọng như đau bụng dữ dội, phát ban, vàng da, vàng mắt, co giật, khô miệng, khát nhiều, đau khớp mới hay bất thường, lú lẫn, đau ngực, sốt, lở miệng, lạnh tay chân…

Tương tác thuốc:

Thuốc có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là:

  • Amantadine, cyclosporine, indomethacin, leucovorin, methotrexate, pyrimethamine.
  • Thuốc ức chế men chuyển ACEI (benazepril, enalapril, lisinopril, quinapril, ramipril và các thuốc khác).
  • Thuốc lợi tiểu (chlorthalidone, hydrochlorothiazide và các thuốc khác).

Cần báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng.

Dược lực học:

Trimethoprim ức chế enzym dihydrofolate reductase (DHFR) của vi khuẩn, cần thiết cho tổng hợp acid nucleic. Sulfamethoxazole ức chế cạnh tranh việc sử dụng para-aminobenzoic acid trong tổng hợp dihydrofolate. Sự phối hợp của hai hoạt chất này tạo ra tác dụng hiệp lực, tăng hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ kháng thuốc.

Dược động học:

Hấp thu: Trimethoprim và sulfamethoxazole hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 1-4 giờ sau khi uống.

Phân bố: Cả hai hoạt chất đều phân bố rộng rãi trong mô, bao gồm cả phổi, thận, mật, dịch tiết tuyến tiền liệt… Trimethoprim có thể đi qua nhau thai.

Chuyển hóa: Sulfamethoxazole được chuyển hóa rộng rãi hơn trimethoprim.

Thải trừ: Con đường đào thải chính của cả hai hoạt chất là qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi, chỉ định điều trị và chức năng thận. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

Cách dùng: Lắc kỹ trước khi dùng. Nên dùng chung với thức ăn để giảm tác dụng phụ tiêu hóa.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (trừ trường hợp thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ).
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh gan, thận, thiếu hụt acid folic, hen phế quản, dị ứng nghiêm trọng, AIDS, thiếu hụt men G6PD hay suy dinh dưỡng.
  • Sử dụng đủ liệu trình điều trị.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Xử lý quá liều:

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm chóng mặt, buồn ngủ, nôn mửa, mất vị giác, đau bụng, đau đầu, vàng da, vàng mắt, tiểu ra máu, sốt, lú lẫn hay ngất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần (Hoạt chất):

Sulfamethoxazole: Thuộc nhóm sulfonamid, có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế cạnh tranh việc sử dụng para-aminobenzoic acid trong quá trình tổng hợp dihydrofolate của vi khuẩn.

Trimethoprim: Là dẫn chất của pyrimidine, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase (DHFR) của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medana
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulfamethoxazole Trimethoprim
Quy cách đóng gói Hộp 1 Chai x 80ml
Dạng bào chế Hỗn dịch
Xuất xứ Ba Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.