
Thuốc Biseptol Pharbaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Biseptol với thành phần là Sulfamethoxazole , Trimethoprim - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Pharbaco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 vỉ x 20 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-19942-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Biseptol, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Biseptol
Thuốc Biseptol là thuốc gì?
Biseptol là thuốc kháng sinh kết hợp, chứa Sulfamethoxazole và Trimethoprim, thuộc nhóm Co-trimoxazol. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 400mg |
Trimethoprim | 80mg |
Chỉ định
Thuốc Biseptol được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Co-trimoxazol, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris).
- Viêm tai giữa cấp (Streptococcus pneumoniae, H. Influenzae).
- Đợt cấp viêm phế quản mạn (Streptococcus pneumoniae, H. Influenzae).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (Shigella bacilli).
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như AIDS).
- Tiêu chảy ở người lớn (E. coli).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Co-trimoxazol, sulfonamid, trimethoprim hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Tổn thương nhu mô gan.
- Suy thận nặng không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Bệnh lý nghiêm trọng của hệ tạo máu.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Sốt
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi
- Da: Ngứa, ngoại ban
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết
- Da: Mày đay
Hiếm gặp (<1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn
- Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết
- Tâm thần: Ảo giác
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận
- Tai: Ù tai
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Biseptol với:
- Thuốc lợi tiểu thiazid
- Phenytoin
- Methotrexat
- Dẫn xuất sulfonylurea
- Digoxin
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Pyrimethamin
- Cyclosporin
- Warfarin
Dược lực học
Biseptol là hỗn hợp Trimethoprim và Sulfamethoxazole (tỷ lệ 1:5). Trimethoprim ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sulfamethoxazole ức chế tổng hợp acid folic. Sự phối hợp này ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong chuyển hóa acid folic, dẫn đến ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn.
Dược động học
Trimethoprim và Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh sau khi uống. Trimethoprim có thời gian bán thải 9-10 giờ, Sulfamethoxazole là 11 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn. Uống nhiều nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận
- Thiếu hụt acid folic
- Phụ nữ có thai
- Mất nước
- Suy dinh dưỡng
- Thiếu hụt G-6PD
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu, sốt, ngủ gà, mất tỉnh táo, tiểu ra máu hoặc tinh thể, ức chế tủy xương, vàng da.
Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, uống nhiều nước (nếu thiểu niệu và chức năng thận bình thường), acid hóa hoặc kiềm hóa nước tiểu để tăng bài tiết thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về thành phần
Sulfamethoxazole:
Thuộc nhóm sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim:
Là dẫn chất pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharbaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole Trimethoprim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 20 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |