
Thuốc Bidacin 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bidacin 50mg với thành phần Diacerein , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Bidiphar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nang cứng Thuốc Bidacin 50mg có số đăng ký lưu hành là VD-30976-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bidacin 50mg
Thuốc Bidacin 50mg là thuốc gì?
Bidacin 50mg là thuốc giảm đau kháng viêm, được chỉ định điều trị triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Diacerein 50mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diacerein | 50mg |
Chỉ định
Thuốc Bidacin 50mg được chỉ định điều trị triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Diacerein và các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dẫn xuất anthraquinone.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi điều trị với Diacerein là sự tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột và đau bụng. Những triệu chứng này có thể xuất hiện trong vài ngày điều trị đầu tiên và trong hầu hết trường hợp, những triệu chứng này tự giảm đi khi tiếp tục điều trị. Dùng Diacerein có thể làm cho nước tiểu vàng sậm hơn. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nên tránh dùng đồng thời với các thuốc chứa muối, oxide hoặc hydroxide nhôm, calci và magiê vì chúng làm giảm hấp thu Diacerein. Có thể dùng những chất này vào một thời điểm khác (cách hơn 2 giờ) sau khi uống Diacerein. Không nên dùng đồng thời Diacerein với thuốc nhuận trường.
Dược lực học
Diacerein và Rhein (chất chuyển hóa có hoạt tính của Diacerein) ức chế sự sản xuất và hoạt động của Interleukin-1 (chất tiền viêm), cả ở lớp nông và lớp sâu của sụn, trong màng hoạt dịch và dịch màng hoàng dịch. Đồng thời, chúng kích thích sự sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển dạng (TGF-β) và các thành phần của chất căn bản ngoài tế bào như proteoglycan, aggrecan, acid hyaluronic và chất tạo keo type II. Ngoài ra, chúng còn ức chế sự thực bào và sự di chuyển của đại thực bào. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy có sự giảm đau đáng kể và cải thiện chức năng khớp đáng kể so với dùng giả dược (placebo) sau 1 tháng điều trị với Diacerein. Tác dụng có lợi của việc điều trị Diacerein còn kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi đã ngưng điều trị.
Dược động học
Sau khi dùng đường uống, Diacerein đi qua gan và được khử acetyl toàn bộ thành rhein. Chất này được liên hợp sulpho. Sau khi uống một liều đơn 50 mg Diacerein, nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện vào khoảng 2,5 giờ. Dùng Diacerein trong bữa ăn làm tăng sinh khả dụng. Sự kết hợp với protein rất cao (99%). Thời gian bán hủy của rhein khoảng 4,5 giờ. Tổng lượng thuốc được đào thải qua nước tiểu khoảng 30%. Sau khi dùng liều nhắc lại (50mg x 2 lần /ngày), Diacerein cho thấy có tích lũy nhẹ. Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), diện tích dưới đường cong và thời gian bán hủy tăng gấp đôi và đào thải qua nước tiểu giảm một nửa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn: Uống 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong bữa ăn.
Đối với bệnh nhân suy thận: Giảm một nửa liều ở bệnh nhân độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên kê đơn Diacerein cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Không nên dùng Diacerein cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Dùng liều cao Diacerein có thể gây tiêu chảy. Nếu tiêu chảy kéo dài cần điều trị triệu chứng và đi khám Bác sĩ. Điều trị cấp cứu bao gồm súc rửa ruột và/hoặc phục hồi cân bằng nước - điện giải, nếu cần thiết.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Tránh ánh sáng và nơi ẩm ướt, nhiệt độ dưới 25ºC.