
Thuốc Betmiga 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Betmiga 50mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Astellas. Thuốc Thuốc Betmiga 50mg có hoạt chất chính là Mirabegron , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN3-383-22. Thuốc được sản xuất tại Nhật Bản, tồn tại ở dạng Viên nén phóng thích kéo dài. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Betmiga 50mg
Thuốc Betmiga 50mg là thuốc gì?
Betmiga 50mg là thuốc điều trị triệu chứng tiểu gấp, tiểu nhiều lần và/hoặc tiểu gấp không kiểm soát ở người lớn bị hội chứng bàng quang tăng hoạt.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mirabegron | 50mg |
Chỉ định:
Thuốc Betmiga 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng tiểu gấp, tiểu nhiều lần và/hoặc tiểu gấp không kiểm soát xảy ra ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng bàng quang tăng hoạt.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được ở mức độ nghiêm trọng (huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Betmiga 50mg:
Nhóm hệ thống cơ quan theo MedDRA | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng tiết niệu | Nhiễm trùng âm đạo, Viêm bàng quang | |
Rối loạn mắt | Phù mí mắt | ||
Rối loạn tim | Nhịp tim nhanh | Đánh trống ngực | Rung nhĩ |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, Táo bón, Tiêu chảy, Ăn khó tiêu | Viêm dạ dày, Phù môi | |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay, Phát ban, Ban dát, Ban sần, Ngứa | Viêm mạch máu quá mẫn, Ban xuất huyết, Phù mạch | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Sưng khớp | ||
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Ngứa âm hộ - âm đạo | ||
Các thăm dò | Tăng huyết áp, Tăng GGt, Tăng AST, Tăng ALT | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | Bí tiểu | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu, Chóng mặt |
* Quan sát thấy trong giai đoạn hậu mãi
Tương tác thuốc:
Mức tiếp xúc mirabegron (AUC) tăng 1.8 lần khi dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A/P-gp như ketoconazole. Cần thận trọng khi dùng Betmiga phối hợp với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp và được chuyển hóa đáng kể nhờ CYP2D6 (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C, thuốc chống trầm cảm ba vòng).
Cần thận trọng khi sử dụng:
- Suy giảm chức năng thận và gan.
- Tăng huyết áp.
- Bệnh nhân bị chứng kéo dài QT bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu dưới và bệnh nhân dùng các thuốc kháng muscarinic vì bàng quang tăng hoạt.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo: 50mg một lần mỗi ngày, dùng kèm hoặc không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai, nghiền nát hoặc chia nhỏ.
Điều chỉnh liều ở các trường hợp đặc biệt:
Xem bảng hướng dẫn điều chỉnh liều trong phần "Những đối tượng đặc biệt" bên dưới.
Những đối tượng đặc biệt:
Đối tượng | Không kèm thuốc ức chế CYP3A | Kèm thuốc ức chế CYP3A |
---|---|---|
Suy thận nhẹ (GFR 60-89 mL/phút/1.73 m2) | 50 mg | 25 mg |
Suy thận trung bình (GFR 30-59 mL/phút/1.73 m2) | 50 mg | 25 mg |
Suy thận nặng (GFR 15-29 mL/phút/1.73 m2) | 25 mg | Không khuyến cáo |
Suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A) | 50 mg | 25 mg |
Suy gan trung bình (Child-Pugh nhóm B) | 25 mg | Không khuyến cáo |
Lưu ý: Không cần chỉnh liều theo giới tính. Chưa có dữ liệu nghiên cứu ở trẻ em.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi tần số mạch, huyết áp và điện tâm đồ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Dược lực học:
Mirabegron là chất đồng vận mạnh và chọn lọc của thụ thể giao cảm beta-3. Nó làm giãn cơ trơn bàng quang, tăng thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu và giảm tần số các cơn co thắt bàng quang không kèm đi tiểu.
Dược động học:
Mirabegron được hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian bán hủy khoảng 50 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thức ăn có thể ảnh hưởng đến hấp thu.
Thông tin thêm về Mirabegron:
Mirabegron được chuyển hóa qua nhiều con đường, bao gồm khử alkyl, oxy hóa, glucuronyl hóa và thủy phân amide. Hai chất chuyển hóa chính không có hoạt tính dược lý. Tính đa hình CYP2D6 ảnh hưởng rất ít đến mức tiếp xúc mirabegron.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astellas |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mirabegron |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Thuốc kê đơn | Có |