
Thuốc Bermoric
Liên hệ
Thuốc Bermoric được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Berberine , Mộc hương , Loperamid, Tinh bột mì , Talc , Magnesi stearat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Hadiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-12739-10) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang và được đóng thành Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bermoric
Thuốc Bermoric là thuốc gì?
Thuốc Bermoric là thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn, hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng. Thuốc có tác dụng chống tiêu chảy nhờ sự kết hợp của các thành phần có tác dụng giảm nhu động ruột và kháng khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Berberine | 50mg |
Mộc hương | 100mg |
Loperamid | 1g |
Tinh bột mì | 300mg |
Talc | 75mg |
Magnesi stearat | 3mg |
Chỉ định
Thuốc Bermoric được chỉ định đứng hàng thứ 2 trong điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Khi có tổn thương gan.
- Khi có viêm tràng nặng, viêm đại tràng màng giả.
- Hội chứng lỵ.
- Bụng trướng.
Tác dụng phụ
Thuốc Bermoric được hấp thu tốt tuy nhiên cũng dễ gây kích thích co bóp dạ con. Hầu hết tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
Thường gặp:
- Tiêu hoá: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hoá: Chướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt.
- Da: Dị ứng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Liên quan đến sự hiện diện của Loperamid: Tăng độc tính những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazid, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Dược lực học
Berberine:
Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng. Trong đông y, Berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: Thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.
Mộc Hương:
Trên thực nghiệm, Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và acetylcholin, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm giãn cơ trơn của phế quản. Nồng độ tinh dầu 1:3.000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng và trắng sinh trưởng.
Dược động học
Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 4 - 5 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 1 - 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Trong thành phần của thuốc có chứa Loperamid. Cần thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngưng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi chướng bụng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón kích thích đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn (tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60mg loperamid).
Điều trị:
Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0.01mg/kg cho trẻ em). Có thể nhắc lại nếu cần. Tổng liều có thể tới 10mg.
Quên liều
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên, thường nên uống lại liều đã quên chỉ sau 1 - 2 tiếng tính từ thời gian quên liều.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hadiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Berberine Mộc hương Tinh bột mì Talc |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang |
Xuất xứ | Việt Nam |