Tinh bột mì - Thông tin về Tinh bột mì

Thuốc Bermoric
Thuốc Bermoric

Liên hệ

Mô tả Tag

Tìm hiểu chung về Tinh bột mì

Tinh bột mì là một loại bột trắng mịn, không mùi, không vị, được chiết xuất 100% từ các loại cây trồng, chủ yếu là củ khoai mì (sắn). Nhiều người thường nhầm lẫn giữa tinh bột mì và bột mì. Tuy nhiên, khác với bột mì – sản phẩm từ việc nghiền hạt thô, được dùng làm bánh mì và các loại bánh ngọt – tinh bột mì là một chất rắn, chủ yếu chứa carbohydrate với các nguyên tử carbon, hydro và oxy.

Cấu trúc hóa học của tinh bột mì dựa trên hai loại polysaccharide chính là amylose và amylopectin. Tỷ lệ của hai loại này khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc thực vật, dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý và hóa học của tinh bột mì. Tinh bột mì, như nguồn dự trữ năng lượng trong cây, đóng vai trò quan trọng trong quá trình ngủ và nảy mầm của cây cũng như là nguồn dinh dưỡng cho động vật và con người. Hiện nay, tinh bột mì có hơn 4.000 ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Tinh bột mì từ củ khoai mì hiện nay được sử dụng phổ biến và có giá trị thương mại cao hơn so với tinh bột ngô hay tinh bột lúa mì do đặc tính và thành phần ưu việt. Giá thành của tinh bột mì cũng thấp hơn so với tinh bột khoai tây. Những ưu điểm này đã dẫn đến nhu cầu ngày càng tăng cao đối với tinh bột mì trên toàn cầu.

Điều chế và sản xuất tinh bột mì

Quá trình sản xuất tinh bột mì từ củ khoai mì thường bao gồm các bước sau:

  1. Ngâm: Ngâm củ khoai mì để làm mềm, giúp quá trình nghiền dễ dàng hơn và loại bỏ một phần tạp chất.
  2. Rửa sạch: Rửa sạch để loại bỏ đất, cát và một phần vỏ.
  3. Cắt khúc: Cắt củ khoai mì thành các khúc nhỏ để tăng hiệu quả quá trình xay nhuyễn.
  4. Xay nhuyễn: Xay nhuyễn để phá vỡ tế bào thực vật và giải phóng hạt tinh bột.
  5. Rây: Rây nhiều lần để loại bỏ các tạp chất như xơ, giúp tinh bột tinh khiết hơn.
  6. Lắng: Do tinh bột không tan trong nước, quá trình lắng giúp tách tinh bột khỏi nước.
  7. Sấy: Sấy để loại bỏ nước, chuyển tinh bột ướt thành bột khô.

Cơ chế hoạt động của tinh bột mì

Khi đun nóng trong nước, tinh bột mì trải qua quá trình hồ hóa. Đây là quá trình không thể đảo ngược, trong đó các liên kết giữa các phân tử tinh bột bị phá vỡ do tác động của nhiệt và nước. Quá trình hồ hóa của tinh bột khoai mì thường khó khăn hơn so với tinh bột khoai tây, có thể do cấu trúc hạt tinh bột chặt chẽ hơn. Khi dung dịch tinh bột nguội đi, độ nhớt sẽ tăng lên do quá trình thoái hóa ngược.

Công dụng của tinh bột mì

Tinh bột mì có nhiều tính chất lý hóa học quan trọng, bao gồm:

  • Tính nhớt và dẻo: Giống như hồ tinh bột, tạo độ đặc, độ dính và độ dẻo cho sản phẩm.
  • Khả năng tạo màng: Do sự sắp xếp và tương tác của amylose và amylopectin.
  • Khả năng kéo sợi: Do xu hướng kéo căng và tự xếp song song của các phân tử tinh bột.
  • Khả năng tạo gel: Hình thành khi tinh bột mì nguội hoàn toàn.
  • Khả năng thoái hóa: Hiện tượng xảy ra sau khi gel tinh bột mì được hình thành một thời gian, liên quan đến amylose.

Liều dùng và cách dùng tinh bột mì trong dược phẩm

Tinh bột mì được sử dụng rộng rãi như một tá dược trong công thức thuốc rắn đường uống:

Công dụng Liều lượng (kl/kl) Ghi chú
Tá dược dính và rã (viên nén, viên nang) 3-10%
Tá dược dính (tạo hạt ướt viên nén) 3-20% (thường 5-10%) Phụ thuộc vào tính chất viên thuốc và dược chất
Tá dược rã 3-35% (thường 15%) Tinh bột chưa biến tính có khả năng dập viên kém và làm tăng độ bở của viên khi dùng nhiều

Ứng dụng của tinh bột mì

Tinh bột mì có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp:

  • Công nghiệp thực phẩm: Chất phụ gia trong đồ hộp, bánh kẹo; nguyên liệu chính cho bún, miến, mì, nui, hủ tiếu, các loại bánh.
  • Mỹ phẩm và dược phẩm: Sản xuất đồ trang điểm, phụ gia xà phòng, kem thoa mặt, tá dược.
  • Công nghiệp giấy: Chất phủ bề mặt, tã giấy, giấy không tro.
  • Xây dựng: Tăng liên kết cho đất sét, đá vôi; keo dính gỗ; phụ gia sản xuất sơn, ván ép.
  • Công nghiệp khai khoáng: Chất phụ gia tuyển nổi khoáng sản; nhũ tương trong dung dịch khoan dầu khí.
  • Công nghiệp dệt: Hồ vải sợi, in.
  • Nông nghiệp: Chất giữ ẩm cho cây trồng.
  • Khác: Màng plastic phân hủy sinh học, pin khô, keo nóng chảy, khuôn đúc…

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Bảo quản tinh bột mì trong bao bì kín gió, nơi khô ráo, thoáng mát để tránh ẩm mốc và côn trùng.