
Thuốc Berlthyrox 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Berlthyrox 100 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-10763-10. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 25 Viên tại Đức. Levothyroxine là hoạt chất chính có trong Thuốc Berlthyrox 100. Thương hiệu của thuốc Thuốc Berlthyrox 100 chính là Menarini
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Berlthyrox 100
Thuốc Berlthyrox 100 là thuốc gì?
Berlthyrox 100 là thuốc trị bệnh tuyến giáp chứa hoạt chất Levothyroxine, một dạng tổng hợp của hormone tuyến giáp. Thuốc được sử dụng để điều trị thay thế hoặc bổ sung hormone tuyến giáp trong các trường hợp thiếu hụt hormone này.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levothyroxine | 100 mcg |
Chỉ định
- Điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormone giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp).
- Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
- Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
- Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
- Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
- Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh cường giáp không được điều trị do bất cứ nguyên nhân nào.
- Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên mà chưa được điều trị, trừ khi được bác sĩ cho phép dùng.
- Đang mang thai và đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, mặc dù không phải tất cả đều gặp:
- Rất hiếm: Phản ứng dị ứng (mày đay, co thắt phế quản, phù thanh quản, sốc phản vệ).
- Có thể xảy ra khi liều dùng không dung nạp tốt hoặc tăng liều quá nhanh: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run đầu chi, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, cảm giác nóng, sốt, sụt cân, nôn, tiêu chảy, đau đầu, yếu cơ, chuột rút, rối loạn kinh nguyệt, tăng áp lực não.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Tăng hiệu quả Berlthyrox 100: Salicylates, dicoumarol, furosemide liều cao, clofibrate, và các thuốc làm tăng nồng độ Levothyroxine trong máu. Phenytoin tiêm tĩnh mạch nhanh.
Giảm hiệu quả Berlthyrox 100: Colestyramine, colestipol, thuốc chứa nhôm, kháng acid dạ dày, calcium carbonate, thuốc chứa sắt, propylthiouracil, glucocorticoid, thuốc ức chế beta, thuốc cản quang chứa iod, sertraline, chloroquine/proguanil, barbiturate.
Tương tác khác: Amiodarone, thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin), thuốc hạ đường huyết, thuốc tránh thai chứa oestrogen, thuốc điều trị thay thế hormone dùng cho phụ nữ mãn kinh, sevelamer.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Dược lực học
Levothyroxine là một hormone tuyến giáp tổng hợp có tác dụng giống với hormone tuyến giáp tự nhiên. Thuốc tác động đến sự phát triển, tăng trưởng và chuyển hóa của cơ thể.
Dược động học
Khi uống lúc đói, Levothyroxine được hấp thu khoảng 80% ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 giờ sau khi uống. Tác dụng khởi phát thường thấy sau 3-5 ngày. Thuốc chủ yếu chuyển hóa ở gan, thận, não và cơ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng hàng ngày phải được bác sĩ tính toán dựa trên các xét nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng. Uống toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất 30 phút trước khi ăn sáng.
Liều dùng tham khảo (mcg/ngày):
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Suy giáp (người lớn) | Liều khởi đầu: 25-50; Liều tiếp theo: 100-200 |
Ngăn ngừa phì đại tuyến giáp sau phẫu thuật | 75-200 |
Điều trị bướu giáp lành tính | 75-200 |
Điều trị kết hợp trong cường giáp | 50-100 |
Bướu giáp ác tính sau phẫu thuật | 150-300 |
Xét nghiệm ức chế tuyến giáp | 200 (14 ngày sau xạ hình) |
Lưu ý: Liều dùng ở trẻ em khác nhau tùy theo tuổi và cân nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi điều trị, cần loại trừ hoặc điều trị các bệnh mạch vành, tăng huyết áp, suy tuyến yên, suy thượng thận, cường giáp.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy tim, nhịp tim nhanh.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Điều chỉnh liều dùng khi dùng cùng các thuốc khác.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng cường giáp có thể xảy ra (tim đập nhanh, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, …). Hãy đi khám bác sĩ ngay lập tức.
Quên liều
Không được uống gấp đôi liều nếu quên liều trước đó. Duy trì liều đang dùng và thông báo cho bác sĩ.
Thông tin thêm về Levothyroxine
Levothyroxine là một hormone tuyến giáp tổng hợp, có tác dụng giống với hormone tuyến giáp tự nhiên sản sinh trong cơ thể. Nó cần thiết cho sự phát triển và chức năng bình thường của nhiều cơ quan trong cơ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Menarini |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levothyroxine |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 25 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |