
Thuốc Becalim 100mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-33284-19 là số đăng ký của Thuốc Becalim 100mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu ENLIE PHARMA, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ciprofibrate , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Becalim 100mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Becalim 100mg
Thuốc Becalim 100mg là thuốc gì?
Becalim 100mg là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat, chứa hoạt chất Ciprofibrat 100mg/viên. Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong điều trị rối loạn lipid máu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ciprofibrate | 100mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng triglycerid máu nặng kết hợp hoặc không kết hợp nồng độ HDL - cholesterol thấp.
- Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp khi statin không dung nạp hoặc chống chỉ định dùng statin.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với ciprofibrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
- Dùng đồng thời với các fibrat khác.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải, tuy nhiên tần suất xuất hiện không được cung cấp đầy đủ trong tài liệu tham khảo:
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Không rõ tần suất |
---|---|---|---|---|---|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu | ||||
Rối loạn hệ thần kinh trung ương | Đau đầu | Chóng mặt | Ngủ gà | ||
Rối loạn ngực hoặc trung thất | Viêm xơ phổi | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, Nôn, Tiêu chảy, Khó tiêu, Đau bụng | ||||
Rối loạn gan mật | Xét nghiệm chức năng gan bất thường | Ứ mật, Sỏi mật | |||
Rối loạn da và biểu mô | Ban đỏ, Rụng tóc | Mày đay, Phản ứng tăng nhạy cảm với ánh sáng, Eczema | |||
Rối loạn xương và khớp | Đau cơ | Tăng creatinin phosphokinase máu | Bệnh về cơ, Viêm cơ cấp tiên triển, Tiêu cơ vân | ||
Rối loạn cơ quan sinh sản và tuyến vú | Rối loạn cương dương | ||||
Toàn thân | Mệt mỏi |
Xử trí ADR: Khi có nghi ngờ về khả năng xảy ra các bệnh về cơ như viêm cơ, tiêu cơ vân, hoặc khi nồng độ creatinphosphokinase tăng đáng kể, nên ngừng dùng ciprofibrat. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Kết hợp chống chỉ định:
- Các fibrat khác: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân và myoglobin niệu.
Không khuyến cáo kết hợp:
- Thuốc ức chế HMG CoA reductase: Tăng nguy cơ bệnh về cơ, tiêu cơ vân và myoglobin niệu.
Thận trọng khi kết hợp:
- Liệu pháp chống đông máu đường uống: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Cân nhắc khi kết hợp:
- Cholestyramin và colestipol: Có thể giảm hấp thu ciprofibrat.
- Oestrogens: Có thể làm tăng nồng độ lipid.
Dược lực học:
Ciprofibrat là một dẫn chất phenoxyisobutyric có tác dụng hạ lipid huyết. Thuốc có tác dụng giảm cả LDL và VLDL, và do đó hạ cholesterol huyết và hạ triglycerid huyết cùng tỷ lệ lipoprotein. Ciprofibrat cũng làm tăng HDL cholesterol. Mã ATC: C10A B08
Dược động học:
Ciprofibrat được hấp thụ trong cơ thể người với nồng độ huyết tương cao nhất đạt được từ một đến bốn giờ sau uống. Thời gian bán thải cuối của thuốc trên bệnh nhân điều trị lâu dài biến đổi trong khoảng từ 38 đến 86 giờ. Các bệnh nhân có chức năng thận suy yếu mức độ trung bình có thời gian bán thải tăng nhẹ, còn trên các bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán thải tăng đáng kể.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Uống 1 viên/lần/ngày (100 mg ciprofibrat). Tổng liều hàng ngày không vượt quá 100 mg.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng.
Người cao tuổi: Chế độ liều giống như ở người lớn.
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và nên được giám sát cẩn thận. Không nên dùng ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần cảnh báo bệnh nhân thông tin ngay đến cán bộ y tế nếu bị đau cơ, yếu cơ không giải thích được nguyên nhân. Nên đánh giá CPK.
- Nguy cơ xảy ra bệnh về cơ tăng lên nếu bệnh nhân có nguy cơ gặp các bệnh về thận, giảm albumin máu, suy giáp, nghiện rượu, trên 70 tuổi, tiền sử bệnh về cơ di truyền.
- Sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Nên xét nghiệm chức năng gan thường xuyên.
- Nguyên nhân thứ cấp của rối loạn chuyển hóa mỡ nên được loại trừ hoặc hiệu chỉnh trước khi bắt đầu dùng thuốc.
- Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Biện pháp thường dùng nhất là tránh hấp thu thêm thuốc từ đường tiêu hóa. Nên rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp chăm sóc hỗ trợ thích hợp khi cần thiết. Ciprofibrat không thể loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Ciprofibrate:
(Không có thêm thông tin chi tiết về Ciprofibrate trong tài liệu cung cấp)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | ENLIE PHARMA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ciprofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |