Thuốc Basmetin 6mg

Thuốc Basmetin 6mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Basmetin 6mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Deflazacort của Medisun. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là QLÐB-783-19. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:21

Mô tả sản phẩm


Thuốc Basmetin 6mg

Thuốc Basmetin 6mg là thuốc gì?

Basmetin 6mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa hoạt chất Deflazacort 6mg. Thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh, được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Deflazacort 6mg

Chỉ định

Basmetin được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Phản ứng quá mẫn, hen phế quản.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên.
  • Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da, bệnh mô liên kết (khác với bệnh xơ cứng bì hệ thống), viêm nút quanh động mạch, bệnh sarcoidosis.
  • Bệnh pemphigus, bệnh pemphigoid, viêm da mủ hoại thư.
  • Hội chứng thận hư có tổn thương tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
  • Bệnh thấp khớp cấp.
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Thiếu máu tan máu tự miễn, suy giảm tiểu cầu.
  • Bệnh bạch cầu cấp tính và bạch huyết, u lympho ác tính, đau tủy.
  • Ức chế miễn dịch trong quá trình cấy ghép.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân sử dụng vaccin giảm hoạt lực.
  • Bệnh nhân đang có nhiễm trùng toàn thân trừ khi liệu pháp chống nhiễm khuẩn được sử dụng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Basmetin:

Thường gặp (>1/100):

  • Tăng cân.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Ức chế trục vùng dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, vô kinh.
  • Rối loạn dung nạp carbohydrate ở bệnh nhân tiểu đường, mất kali, hạ kali máu (khi dùng cùng thuốc chẹn beta, xanthin), giữ natri và nước gây tăng huyết áp.
  • Tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm trùng, ức chế sự biểu hiện của các dấu hiệu lâm sàng, nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao phổi.
  • Loãng xương.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tâm thần, chán nản, rối loạn hành vi.
  • Loét dạ dày, xuất huyết, buồn nôn.
  • Mụn trứng cá, chứng rậm lông, rạn da.
  • Phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):

  • Mất cơ.
  • Bầm tím.

Không rõ tần suất:

  • Ức chế tăng trưởng ở trẻ sơ sinh, trẻ em, vị thành niên.
  • Tăng sự thèm ăn, cân bằng protein và calci âm tính.
  • Nhiễm nấm candida.
  • Viêm gân, đau cơ, hoại tử xương và mạch, cân bằng nitrogen âm tính.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Suy tim.
  • Bồn chồn, tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị ở trẻ em (u não già), thường sau khi ngưng điều trị, làm trầm trọng hơn chứng động kinh.
  • Kích thích, hưng phấn, ảo giác, làm trầm trọng thêm tâm thần phân liệt, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, rối loạn nhận thức.
  • Tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù gai thị, đục thủy tinh thể.
  • Thủng dạ dày, viêm tụy cấp.
  • Teo da, chứng giãn mao mạch.
  • Phù.
  • Giảm bạch cầu, bệnh huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Deflazacort được chuyển hóa ở gan. Cần điều chỉnh liều Deflazacort khi dùng cùng các thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym gan. Xem chi tiết phần Lưu ý.

Dược lực học

Deflazacort là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Hoạt tính của deflazacort tương đương với prednisolon.

Dược động học

Deflazacort dùng đường uống được hấp thu tốt. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của chất chuyển hóa hoạt động là 1,1 đến 1,9 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận và phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, sử dụng liều thấp nhất có thể, tốt nhất vào buổi sáng.

Liều dùng: Liều dùng khác nhau tùy thuộc vào bệnh nhân, bệnh tình và đáp ứng điều trị. Xem chi tiết phần Lưu ý.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Lưu ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Thông báo cho bác sĩ về các bệnh lý đang mắc phải, đặc biệt là các bệnh về tim mạch, thận, gan, tiểu đường, loãng xương, rối loạn tâm thần.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian sử dụng dài.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và người cao tuổi.
  • Bệnh nhân không dung nạp đường, dị ứng với lúa mì hoặc bị rối loạn di truyền hiếm gặp về chuyển hóa đường không nên dùng thuốc này.
  • Có thể gây chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
  • Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng cùng các thuốc khác.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Deflazacort

Deflazacort là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc có tác dụng tương tự prednisolon nhưng với một số ưu điểm về tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Deflazacort
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.