Thuốc Basethyrox 100mg

Thuốc Basethyrox 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Basethyrox 100mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Basethyrox 100mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Hà Tây, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Propylthiouracil , và được đóng thành Lọ 100 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21287-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Basethyrox 100mg

Thuốc Basethyrox 100mg là thuốc gì?

Basethyrox 100mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị bệnh tuyến giáp, chứa hoạt chất Propylthiouracil (PTU) với hàm lượng 100mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị tạm thời tình trạng cường giáp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Propylthiouracil 100 mg

Chỉ định

Thuốc Basethyrox 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cường giáp để chuẩn bị cho phẫu thuật.
  • Sử dụng kết hợp với iốt phóng xạ để hồi phục nhanh chóng trong thời gian chờ chiếu xạ.
  • Xử trí cơn bão giáp.
  • Điều trị cường giáp Basedow.

Chống chỉ định

  • Bệnh máu nặng trước đó (ví dụ mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản).
  • Viêm gan.
  • Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tỷ lệ tác dụng phụ do propylthiouracil tương đối thấp. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

Thường gặp (>1/100):

  • Huyết học: Giảm bạch cầu (nếu lượng bạch cầu dưới 4000, bạch cầu đa nhân trung tính dưới 45%, phải ngừng thuốc).
  • Da: Ban, mày đay, ngứa, ngoại ban, viêm da tróc.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Khác: Viêm động mạch.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ngủ gà, chóng mặt, sốt do thuốc.
  • Tim mạch: Phù, viêm mạch da.
  • Da: Rụng tóc lông, nhiễm sắc tố da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, bệnh tuyến nước bọt.
  • Thần kinh - cơ và xương: Dị cảm, viêm dây thần kinh.
  • Gan: Vàng da, viêm gan.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm prothrombin - huyết và chảy máu.
  • Gan: Phản ứng gan nghiêm trọng.
  • Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
  • Thận: Viêm thận.
  • Khác: Bệnh hạch bạch huyết, hội chứng giống luput, viêm đa cơ, ban đỏ nốt.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin - huyết và do đó có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iốt gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin và ức chế sự ghép đôi các gốc iodotyrosyl để tạo nên iodothyronin. Ngoài ra, PTU còn ức chế quá trình khử iốt của T4 thành T3 ở ngoại vi. PTU không ức chế tác dụng của hormon giáp sẵn có trong tuyến giáp hoặc tuần hoàn hoặc hormon giáp ngoại sinh.

Dược động học

Hấp thu:

Propylthiouracil được hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa (khoảng 75%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-1,5 giờ sau liều duy nhất 200-400mg.

Phân bố:

Thuốc tập trung chủ yếu trong tuyến giáp.

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ của propylthiouracil khoảng 1-2 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống thuốc Basethyrox 100mg dạng viên nén.

Liều dùng:

Liều dùng hàng ngày thường được chia đều thành 3 liều nhỏ, uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị của từng người bệnh. Xem phần "Liều dùng" trong nội dung chi tiết bên dưới để biết thêm thông tin.

Liều dùng (chi tiết):

Người lớn:

  • Điều trị cường giáp: Liều ban đầu thường là 300-450 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều duy trì thường là 100-150 mg/ngày.
  • Cơn bão giáp: Liều ban đầu thường là 200 mg, cứ 4-6 giờ uống một lần, sau đó giảm dần liều.

Trẻ em:

  • Điều trị cường giáp: Liều ban đầu thường là 5-7 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều duy trì thường là 1/3 đến 2/3 liều ban đầu.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Nên dùng liều thấp hơn, cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chặt chẽ người bệnh về chứng mất bạch cầu hạt.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh trên 40 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh đang dùng các thuốc khác có thể gây mất bạch cầu hạt.
  • Theo dõi thời gian prothrombin khi điều trị, đặc biệt trước khi phẫu thuật.
  • Theo dõi chức năng gan.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phát ban, giảm toàn thể huyết cầu. Mất bạch cầu hạt là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất.

Điều trị: Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Propylthiouracil

Propylthiouracil (PTU) là một thuốc kháng giáp có tác dụng ức chế tổng hợp hormone tuyến giáp. Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. PTU có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, và các vấn đề về gan. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc này.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Propylthiouracil
Quy cách đóng gói Lọ 100 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.