Thuốc Bamifen 10mg

Thuốc Bamifen 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Bamifen 10mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu REMEDICA. Thuốc có thành phần là Baclofen và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Bamifen 10mg được sản xuất tại Síp và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-10082-10

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bamifen 10mg

Thuốc Bamifen 10mg là thuốc gì?

Bamifen 10mg là thuốc giãn cơ, được chỉ định để giảm co cứng cơ vân trong các rối loạn thần kinh.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Baclofen 10mg

Chỉ định:

  • Giảm co cứng cơ vân trong các rối loạn như: Xơ cứng rải rác, các thương tổn cột sống (ví dụ u tủy sống, bệnh rỗng tủy sống, bệnh nơron thần kinh vận động, viêm tuỷ ngang, chấn thương một phần tuỷ sống).
  • Giảm co cứng cơ vân do tổn thương mạch máu não, liệt não, viêm não, tổn thương do chấn thương đầu (ở người lớn và trẻ em).

Thuốc hiệu quả nhất khi dùng cho bệnh nhân bị cứng cơ do thiểu năng vận động hoặc bệnh nhân đang vật lý trị liệu. Không nên khuyến cáo điều trị cho đến khi có tình trạng co cứng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với baclofen.
  • Loét dạ dày - tá tràng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ hay gặp nhất bao gồm:

  • Rối loạn thần kinh trung ương: buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật, buồn nôn, ức chế hô hấp, nông nổi, mệt mỏi, kiệt sức, lú lẫn, hoa mắt, đau đầu, mất ngủ, khoan khoái, trầm cảm, yếu cơ, mất vận động, run, ác mộng, đau cơ, rung giật nhãn cầu, khô miệng, cảm giác khác thường, rối loạn vận ngôn, giảm ngưỡng co giật hoặc co giật.
  • Rối loạn giác quan: rối loạn điều tiết, rối loạn thị giác, loạn vị giác.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, rối loạn tiêu hóa nhẹ, táo bón, tiêu chảy, nôn, đau bụng.
  • Rối loạn tim mạch: hạ huyết áp, giảm chức năng tim mạch.
  • Rối loạn tiết niệu: tiểu tiện thường xuyên, đái dầm, khó đi tiểu, bí tiểu, bất lực.
  • Rối loạn gan: rối loạn chức năng gan.
  • Rối loạn da: tăng tiết mồ hôi, phát ban.
  • Tăng co cứng, giảm trương lực cơ (thường giảm khi điều chỉnh liều).

Cần thông báo cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc:

Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tương tác với Baclofen. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Ibuprofen, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, Carbidopa/levodopa, Alcohol. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc khác.

Dược lực học:

Bamifen là thuốc chống co cứng tác dụng lên cột sống, là dẫn xuất của Gamma - Aminobutyric acid (GABA). Bamifen làm giảm dẫn truyền phản xạ đơn Sinap và đa Sinap, có thể do kích thích GABA- receptors, dẫn đến ức chế giải phóng các Amino acid có tác dụng kích thích: Glutamate và Aspartate. Sự dẫn truyền thần kinh cơ không bị ảnh hưởng bởi Bamifen. Bamifen có tác dụng giảm đau do co thắt cơ gấp, giảm giật rung tự phát, tăng khả năng di chuyển, tăng tính chủ động và khả năng hồi phục cho bệnh nhân. Bamifen cũng có tác dụng kháng nhận cảm đau. Thường cải thiện tốt hơn và tác dụng an thần ít hơn các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương. Baclofen kích thích dạ dày bài tiết acid.

Dược động học:

Hấp thu: Bamifen hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 liều (10 – 30mg) nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương sau 0.5 đến 1.5 giờ và diện tích dưới đường cong tỷ lệ thuận với liều dùng.

Phân bố: Thể tích phân bố của baclofen là 0.7l/kg và tỷ lệ gắn protein khoảng 30%. Nồng độ trong dịch não tủy thấp hơn khoảng 8.5 lần trong huyết tương.

Chuyển hóa: Baclofen được chuyển hóa với tỷ lệ nhỏ. Khử amin để tạo thành chất chuyển hóa chính - (p-chlorophenyl)- 4-hydroxybutyric acid, là chất không còn hoạt tính.

Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của Baclofen trung bình 3 đến 4 giờ. Baclofen được đào thải chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Trong vòng 72 giờ, khoảng 75% liều dùng được đào thải qua thận trong đó khoảng 5% đã bị chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Nên tăng liều từ từ. Liều thông thường là 5mg x 3 lần/ngày, tăng dần lên 10mg, 15mg, 20mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày mỗi liều. Liều đến 60mg/ngày thường đã kiểm soát tốt triệu chứng. Liều tối đa không quá 100mg/ngày trừ khi bệnh nhân được điều trị trong bệnh viện.

Người cao tuổi: Bắt đầu điều trị bằng liều nhỏ, điều chỉnh dần dần.

Trẻ em: 0.75 – 2mg/kg thể trọng (tối đa 2.5mg/kg/ngày cho trẻ trên 10 tuổi). Thường bắt đầu bằng 2.5mg chia 4 lần/ngày, tăng liều cẩn thận.

Bệnh nhân suy thận: Liều thấp, ví dụ khoảng 5mg/ngày.

Bệnh nhân co cứng do não: Cần theo dõi cẩn thận.

Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tổn thương mạch máu não, động kinh, rối loạn tâm thần, loét tiêu hoá, và người cao tuổi.
  • Ngừng thuốc từ từ trong 1-2 tuần.
  • Sản phẩm có chứa lactose.
  • Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ và cho con bú (tuy nhiên lượng Baclofen bài tiết vào sữa rất nhỏ).

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng: Ngủ gà ngủ gật, lẫn, giảm phản xạ, khó thở, hạ huyết áp, rối loạn vận ngôn, giảm trương lực cơ, hôn mê… Có thể xuất hiện trầm cảm, nhịp tim chậm, tụt nhiệt độ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng LDH, SGOT và AP.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, dùng than hoạt và dùng các dung dịch cũng như lợi tiểu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Baclofen (hoạt chất):

Baclofen là một dẫn xuất của GABA (Gamma-Aminobutyric acid), một chất dẫn truyền thần kinh ức chế trong não và tủy sống. Nó hoạt động bằng cách tác động lên các thụ thể GABA-B, làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, dẫn đến giảm co cứng cơ.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu REMEDICA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Baclofen
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.