
Thuốc Baburol
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Baburol là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Agimexpharm. Thuốc có thành phần là Bambuterol và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Baburol được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-24113-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Baburol
Thuốc Baburol là thuốc gì?
Thuốc Baburol là thuốc điều trị hen suyễn và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản. Thuốc chứa hoạt chất Bambuterol, một tiền chất của Terbutaline.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bambuterol | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Baburol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hen phế quản
- Viêm phế quản mạn tính
- Khí phế thũng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản
Chống chỉ định
Thuốc Baburol chống chỉ định trong trường hợp:
- Mẫn cảm với Terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Cơ xương: Run cơ, vọp bẻ.
- Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi như lo âu, quá hiếu động, bồn chồn.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Da: Mày đay, phát ban ngoài da.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Bambuterol kéo dài tác dụng giãn cơ của Suxamethonium (succinylcholine).
- Các thuốc ức chế thụ thể beta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hoặc hoàn toàn tác dụng của chất kích thích thụ thể beta.
- Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận beta-2 và nặng thêm khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất của xanthin, steroids và thuốc lợi tiểu.
Dược lực học
Baburol chứa Bambuterol là tiền chất của Terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể beta, kích thích chọn lọc trên beta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hoá học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.
Dược động học
Hấp thu:
Khoảng 20% liều Bambuterol uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương của Terbutaline, chất chuyển hóa có hoạt tính, đạt được trong vòng 2-6 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ. Đạt nồng độ ổn định sau 4-5 ngày điều trị.
Chuyển hóa:
Sau khi hấp thu, Bambuterol được chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi men cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành Terbutaline có hoạt tính. Khoảng 1/3 liều Bambuterol hấp thu được chuyển hóa ở thành ruột và ở gan, chủ yếu thành các dạng chuyển hóa trung gian. Ở người lớn, khoảng 10% Bambuterol uống vào biến đổi thành Terbutaline. Trẻ em có hệ số thanh thải của Terbutaline nhỏ hơn, nhưng Terbutaline sinh ra cũng ít hơn so với người lớn.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy của Bambuterol sau khi uống khoảng 13 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính Terbutaline khoảng 21 giờ. Bambuterol và các dạng chuyển hóa của nó kể cả Terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc ngay trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
Liều chỉ định 1 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.
- Người lớn: Liều chỉ định khởi đầu 10mg. Có thể tăng liều đến 20mg sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg.
- Trẻ em 2-5 tuổi: Liều khuyến dùng thông thường là 5mg/lần/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: Liều khởi đầu khuyến dùng là 10mg/lần/ngày.
- Người cao tuổi: Dùng theo liều người lớn.
- Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 mL/phút): Liều khởi đầu là 5mg; có thể tăng đến 10mg sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Do Terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận, cần giảm phân nửa liều ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận (GFR ≤ 50mL/phút).
- Cần sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp.
- Cần thận trọng khi dùng Bambuterol điều trị cho bệnh nhân có khả năng mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
- Baburol có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Dùng quá liều thuốc thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần tiến hành các phương pháp sau: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Đánh giá cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Bambuterol
(Không có thêm thông tin chi tiết về Bambuterol ngoài những thông tin đã được cung cấp.)
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bambuterol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |