
Thuốc Aziphar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Aziphar với thành phần Azithromycin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Mekophar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Chai x 15ml). Bột pha hỗn dịch uống Thuốc Aziphar có số đăng ký lưu hành là VD-23799-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Aziphar
Thuốc Aziphar là thuốc gì?
Thuốc Aziphar là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Azithromycin, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Azithromycin | 200mg |
Chỉ định
Thuốc Aziphar được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Azithromycin, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.
Chống chỉ định
Không sử dụng Thuốc Aziphar cho người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Thuốc Aziphar bao gồm:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy (thường nhẹ).
- Biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính.
- Tăng nhất thời enzym gan.
- Phát ban, đau đầu, chóng mặt.
- Giảm sức nghe (có hồi phục) khi sử dụng lâu dài ở liều cao. Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải.
Tương tác thuốc
- Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%, do đó nên uống Thuốc Aziphar 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Không sử dụng đồng thời với các dẫn chất nấm cựa gà.
- Dùng Thuốc Aziphar ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.
- Khi sử dụng đồng thời với Cyclosporin hoặc Digoxin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin hoặc Digoxin.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng khuyến cáo:
- Trẻ em: 10mg/kg/ngày trong 3 ngày.
- Người lớn: 500mg 1 lần duy nhất trong ngày đầu tiên, sau đó 250mg một lần duy nhất trong 4 ngày tiếp theo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ hoặc chuyên viên y tế tư vấn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần điều chỉnh liều Azithromycin cho người bệnh thận có hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 40ml/phút.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan vì Azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin về Azithromycin (Hoạt chất)
Azithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Azithromycin có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Azithromycin |
Quy cách đóng gói | Chai x 15ml |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |