Thuốc Atozet 10mg/20mg Organon

Thuốc Atozet 10mg/20mg Organon

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Atozet 10mg/20mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Ezetimibe , Atorvastatin của Organon. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-21208-18. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại PUERTO RICO với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Atozet 10mg/20mg

Thuốc Atozet 10mg/20mg là thuốc gì?

Atozet là thuốc giảm lipid máu kết hợp, chứa hai hoạt chất: Ezetimibe 10mg và Atorvastatin 20mg. Thuốc hoạt động bằng cách giảm cholesterol trong máu theo hai cơ chế bổ sung: ức chế sự hấp thu cholesterol từ ruột (Ezetimibe) và ức chế sản xuất cholesterol trong gan (Atorvastatin).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ezetimibe 10 mg
Atorvastatin 20 mg

Chỉ định

Atozet 10mg/20mg được chỉ định để điều trị:

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định, hoặc cần tái thông mạch máu) ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CHD) và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS).
  • Tăng cholesterol máu nguyên phát: Như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử gia đình và không gia đình) hoặc tăng cholesterol máu hỗn hợp, khi việc sử dụng phối hợp là phù hợp. Đặc biệt là bệnh nhân không đáp ứng tốt với statin đơn trị hoặc đã được điều trị bằng statin và ezetimibe.
  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH): Như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng, kết hợp với các phương pháp điều trị khác (ví dụ lọc huyết tương tách LDL).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với ezetimibe, atorvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp hoặc ít gặp bao gồm:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, đau cơ.
  • Ít gặp: Cúm, trầm cảm, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, loạn vị giác, nhức đầu, dị cảm, nhịp chậm xoang, nóng bừng, khó thở, khó chịu ở bụng, chướng bụng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, tăng nhu động ruột, viêm dạ dày, buồn nôn, khó chịu dạ dày, mụn trứng cá, mề đay, đau khớp, đau lưng, mỏi cơ, co thắt cơ, yếu cơ, đau ở ngọn chi, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù, tăng ALT và/hoặc AST, tăng phosphatase kiềm, tăng creatin kinase (CK), tăng gamma-glutamyltransferase, tăng enzym gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng cân.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải.

Tương tác thuốc

Atozet có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Tránh sử dụng đồng thời: Cyclosporin, gemfibrozil, một số thuốc ức chế protease HIV và HCV (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
  • Sử dụng thận trọng và với liều thấp nhất cần thiết: Một số thuốc ức chế protease HIV (lopinavir cộng với ritonavir), clarithromycin, itraconazole, một số thuốc ức chế virus viêm gan C (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
  • Không vượt quá liều 10/20mg Atozet/ngày: Một số thuốc ức chế protease HIV (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng), amiodarone.
  • Không vượt quá liều 10/40mg Atozet/ngày: Một số thuốc ức chế protease HIV (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
  • Cần theo dõi chặt chẽ: Thuốc chống đông (warfarin), acid fusidic, fenofibrat, niacin, colchicin (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Atozet là thuốc giảm lipid máu với cơ chế tác dụng bổ sung của hai thành phần:

  • Ezetimibe: Ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol ở ruột bằng cách tác động lên chất vận chuyển sterol NPC1L1.
  • Atorvastatin: Ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, enzym điều hòa tốc độ tổng hợp cholesterol trong gan.

Dược động học

(Xem chi tiết phần dược động học trong thông tin ban đầu, do độ dài và chi tiết nên không thể tóm tắt ngắn gọn mà vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin)

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng nên được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thông thường, Atozet được dùng một lần mỗi ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh trong thông tin ban đầu).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh cơ/tiêu cơ vân: Nguy cơ tăng lên khi dùng đồng thời với một số thuốc khác (xem phần tương tác thuốc). Theo dõi chặt chẽ các triệu chứng đau cơ, yếu cơ và tăng CK.
  • Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Atozet ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Đái tháo đường: Theo dõi đường huyết.
  • Bệnh phổi kẽ: Theo dõi các triệu chứng khó thở, ho khan.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Atozet. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

(Do độ dài thông tin chi tiết về thành phần đã được cung cấp nên không cần tóm tắt thêm ở đây)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Organon
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ezetimibe Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ PUERTO RICO
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.