
Thuốc Atorvastatin RVN 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Atorvastatin RVN 20 với thành phần Atorvastatin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của RESANTIS. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Atorvastatin RVN 20 có số đăng ký lưu hành là VD-21985-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Atorvastatin RVN 20
Thuốc Atorvastatin RVN 20 là thuốc gì?
Atorvastatin RVN 20 là thuốc thuộc nhóm statin, được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu, cụ thể là giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (cholesterol xấu), apolipoprotein B và triglycerid, đồng thời tăng HDL-cholesterol (cholesterol tốt).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 20mg |
Chỉ định:
- Điều trị bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid. Làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (typ IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
- Điều trị rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Điều trị giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Cơ xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với:
- Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.
- Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) (có thể cần điều chỉnh liều hoặc tránh dùng đồng thời).
Lưu ý: Có nhiều tương tác thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học:
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào. Từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin làm tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL cùng với sự thay đổi có lợi trên tính chất của các hạt LDL tuần hoàn. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử.
Dược động học:
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả giảm LDL-C. Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 lít. Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương. Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa và các sản phẩm oxid hóa. Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình khoảng 14 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều dùng tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân, thường từ 10-40mg/ngày. Có thể cần điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý.
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
- Theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong một số trường hợp cụ thể (như suy giảm chức năng thận, bệnh cơ...).
Xử lý quá liều:
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | RESANTIS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |