Thuốc Atorlog 20mg

Thuốc Atorlog 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Atorlog 20mg với thành phần là Atorvastatin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Bidiphar (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-19317-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Atorlog 20mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Atorlog 20mg

Thuốc Atorlog 20mg là thuốc gì?

Atorlog 20mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin 20mg, thuộc nhóm statin, có tác dụng làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 20mg

Chỉ định:

Atorvastatin được chỉ định trong trường hợp tăng cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
  • Người bệnh đang dùng Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.
  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
  • Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mắt ngủ, suy nhược.
  • Đau cơ, đau khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường.

Ít gặp:

  • Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatine phosphokinase huyết tương (CPK)).
  • Ban da.
  • Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp:

  • Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Ngoài ra: Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Hay gặp viêm cơ và tiêu cơ vân hơn ở người bệnh điều trị phối hợp statin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrome CYP3A4). Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, Niacin liều cao, Colchicine. Việc sử dụng đồng thời các statin với chất ức chế protease của HIV và HCV có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ.

Dược lực học:

Atorvastatin là chất hạ lipid máu thuộc nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin. Statin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL, và làm tăng vận chuyển LDL từ máu. Các quá trình này làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương. Các statin làm tăng nồng độ cholesterol HDL và làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL. Các statin cũng làm giảm triglycerid huyết tương bằng cách làm tăng thanh thải VLDL. Đáp ứng điều trị với các statin có thể thấy được trong vòng 1-2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong 4-6 tuần.

Dược động học:

Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học thấp vì được chuyển hoá mạnh lần đầu qua gan. Liên kết protein của atorvastatin > 98%. Atorvastatin chuyển hóa chủ yếu ở gan, đào thải chủ yếu qua phân. Đào thải qua thận < 2%.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 10mg/ngày.
  • Liều duy trì: 10-40mg/ngày. Có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.
  • Khi phối hợp với Amiodarone: không quá 20mg/ngày.
  • Khi phối hợp với Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir: không quá 20mg/ngày.
  • Khi phối hợp với Nelfinavir: không quá 40mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần tiến hành xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và khi chỉ định lâm sàng yêu cầu. Cần sử dụng thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (≥70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Sử dụng thận trọng Atorvastatin với Lopinavir + Ritonavir. Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai.

Xử lý quá liều:

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Thẩm tách máu không làm tăng đáng kể thanh thải statin.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Nơi khô, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30oC.

Thông tin thêm về Atorvastatin (Hoạt chất):

Không có thông tin thêm để bổ sung.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bidiphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.