Thuốc AtorHasan 20mg

Thuốc AtorHasan 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc AtorHasan 20mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc AtorHasan 20mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Hasan, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Atorvastatin , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-22659-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc AtorHasan 20mg

Thuốc AtorHasan 20mg là thuốc gì?

AtorHasan 20mg là thuốc trị mỡ máu chứa Atorvastatin, một chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA reductase. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự sản sinh cholesterol trong gan, làm giảm mức cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ("xấu") trong máu, đồng thời có thể làm giảm triglycerid.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 20mg

Chỉ định

AtorHasan 20mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình)
  • Rối loạn lipid máu hỗn hợp
  • Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử (phối hợp với các biện pháp hạ lipid khác)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường (thường không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).
  • Da: Ban da.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Cơ xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.

Tương tác với thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, cần thận trọng hoặc tránh dùng đồng thời tùy thuộc vào loại thuốc.

Tương tác với các thuốc khác: Antacid, Cholestyramine, Digoxin, Thuốc viên ngừa thai uống, Cimetidin, Warfarin.

Dược lực học

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonat (tiền chất của cholesterol). Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng thụ thể LDL ở gan, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Thuốc làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL, tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL.

Dược động học

Hấp thu:

Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%, sinh khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng giảm LDL-c.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 lít. Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa và các sản phẩm oxid hóa. Sự ức chế men khử HMG-CoA của các chất chuyển hóa tương đương với sự ức chế của atorvastatin. Cytochrome P450 3A4 ở gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa atorvastatin.

Thải trừ:

Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình của atorvastatin khoảng 14 giờ, thời gian bán hủy của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 10-20 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu khuyến cáo 10-20 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80 mg/ngày.

Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80 mg/ngày. Cần phối hợp với các biện pháp hạ lipid khác.

Điều trị phối hợp: Có thể phối hợp với resin để tăng hiệu quả.

Liều dùng ở người bệnh thận: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Dùng đường uống. Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước và trong suốt quá trình điều trị.
  • Cần loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và định lượng lipid định kỳ.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
  • Theo dõi creatin kinase (CK) ở một số đối tượng bệnh nhân có nguy cơ.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…

Xử lý quá liều

Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Atorvastatin (Hoạt chất)

Atorvastatin là một statin, một nhóm thuốc được sử dụng để hạ thấp cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế HMG-CoA reductase, một enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất cholesterol trong gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.